FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
FeS2 tác dụng với H2SO4 đặc
FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử FeS2 tác dụng H2SO4 đặc nóng bẳng phương pháp thăng bằng electron. Chất khử sinh ra sau phản ứng thu được khí lưu huỳnh đioxit thoát ra.
>> Mời các tham khảo thêm phương trình liên quan:
- FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
- FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
- FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
- FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
- FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S
- FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
- FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
1. Phương trình phản ứng FeS2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
2. Điều kiện phản ứng FeS2 + H2SO4 đặc nóng
Nhiệt độ thường
3. Cân bằng phương trình phản ứng FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố dể tìm chất oxi hóa và chất khử
Fe+2S-12 + H2S+6O4 → Fe+32(SO4)3 + S+4O2 + H2O
Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
2x 15x | FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e S+6 + 2e → S+4 |
Đặt hệ số cảu các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng
Vậy phương trình hóa học được phản ứng
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
4. Hiện tượng phản ứng FeS2 tác dụng H2SO4 đặc nóng
Cho FeS2 tác dụng với dung dịch axit sunfuric, có khí thoát ra không màu mùi sốc thoát ra
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho phản ứng: FeS2 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử bị khử và phân tử bị oxi hóa là
A: 15:1
B: 15:2
C: 1:15
D: 14:1
Phương trình hóa học được phản ứng
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
Câu 2. Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ một ít dung dịch KMnO4 vào dung dịch có chứa FeSO4 và H2SO4?
A. Xuất hiện màu tím hồng của dung dịch KMnO4
B. Mất màu tím hồng của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng
C. Mất màu vàng và xuất hiện màu tím hồng
D. Sau phản ứng mất màu dung dịch
Mất màu tím của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 8H2O
Câu 3. Phản ứng nào sau đây xảy ra xuất hiện khí lưu huỳnh đioxit
A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →
B. H2S + O2 thiếu →
C. FeS2 + H2SO4 đặc nóng →
D. Na2SO3 + Ca(OH)2 →
Phương trình phản ứng minh họa
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 8H2O
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3 + 2NaOH
Câu 4. Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ?
A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư phản ứng với SO2
B. Cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch H2SO4
C. Cho Fe(OH)3 phản ứng với HCl
D. Nung nóng Fe(OH)3
Phương trình phản ứng minh họa
Ba(OH)2 + SO2 → H2O + BaSO3↓
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Quặng giàu Fe nhất trong tự nhiên là quặng pirit FeS2
B. Trong công nghiệp sản xuất gang, dùng chất khử CO để khử oxit sắt ở nhiệt độ cao
C. Oxi hóa các tạp chất trong gang (Si, Mn, S, P...) thành oxit để giảm hàm lượng của chúng ta thu được thép
D. Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O để làm trong nước đục
Quặng manhetit chứa Fe3O4 là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên
Câu 6. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.
A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.
B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.
C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.
D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.
Tính chất hóa học của hiđro sunfua: Tính axit yếu và tính khử mạnh.
Câu 7. Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?
A. Na2S2 và NaHS
B. Na2S2 và Na2S
C. Na2S và NaHS
D. NaS và NaHS
Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ sinh ra muối trung hòa hay muối axit
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
Câu 8. Tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch H2S là
A. tính axit yếu, tính khử mạnh
B. tính axit yếu, tính oxi hóa mạnh
C. tính axit mạnh, tính khử yếu
D. tính axit mạnh, tính oxi hóa yếu
Tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch H2S là tính axit yếu, tính khử mạnh
Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X có chứa 12,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 4,48 lít.
B. 5,60 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,032 lít.
nNaOH = 0,2.1,25 = 0,25 mol
+) Thu được hỗn hợp muối gồm NaHS (x mol) và Na2S (y mol)
=> mmuối = 56x + 78y = 12,3 (1)
+) Bảo toàn nguyên tố Na:
nNaOH = nNaHS + 2.nNa2S => x + 2y = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15 mol; y = 0,05 mol
+) Bảo toàn nguyên tố S:
nH2S = nNaHS + nNa2S = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol
=> V = 4,48 lít
Câu 11. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với O2 trở nên vẩn đục màu vàng.
(2) Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng
(3) Người ta sản xuất khí H2S trong công nghiệp, bằng cách cho axit HCl tác dụng với FeS.
(4) Khí sunfuro là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
(5) Lưu huỳnh đioxit là khí độc, tan nhiều trong nước.
(6) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S có hiện tượng vẩn đục màu xanh.
(7) Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 7.
C. 6.
D. 4.
(1) Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với O2 trở nên vẩn đục màu vàng.
(5) Lưu huỳnh đioxit là khí độc, tan nhiều trong nước.
(7) Khí H2S tác dụng với FeCl3 tạo bột màu vàng
Câu 12. Cho phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.
Phát biểu nào là đúng trong các phát biểu sau?
A. H2O là chất oxi hoá, H2S là chất khử
B. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử
C. H2O là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá
D. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá
Câu 13. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
(2) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.
(3) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(4) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 14. Hòa tan một oxit sắt FexOy bằng một lượng H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A. Dung dịch A hòa tan hoàn toàn được bột Cu tạo thành dung dịch có màu xanh làm và cũng hấp thụ được khí clo tạo thành dung dịch có màu vàng nâu nhạt. Xác định công thức phân tử của oxit sắt
A. Fe3O4
FeO
Hòa tan được Cu là tính chất của muối Fe (III), hấp thụ được khí Cl2 là tính chất của muối Fe(II). FexOy hòa ta trong H2SO4 loãng tạo ra đồng thời muối Fe (III) và muối Fe (II) là sắt từ oxit Fe3O4.
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl2.
..............................