Hợp chất Bari Sunfat BaSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Hợp chất Bari Sunfat BaSO4
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh bài Hợp chất Bari Sunfat BaSO4 - Cân bằng phương trình hóa học. Tài liệu này năm trong chương trình cấp 2, cấp 3 với những phương trình hóa học kèm theo các ví dụ giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức môn Hóa lớp 8 tốt hơn. Mời các bạn tham khảo
- Hợp chất Bari Nitrat Ba(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Bari Clorua BaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Bari Peroxit BaO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Bari Sulfua BaS - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng nhiệt phân: 2BaSO4 → 2BaO↓ + O2↑ + 2SO2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân bari sunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhiệt phân bari sunfat thu được chất rắn màu trắng BaO và khí O2, SO2
Bạn có biết
CaSO4 cũng có phản ứng nhiệt phân tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:
A. BaCl2. B. Na2CO3.
C. NaOH. D. NaCl
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Ví dụ 2: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
A. 0. B. 3.
C. 2. D. 1.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3↓
(b) Không phản ứng
(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Ví dụ 3: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:
A. Đều phản ứng với dung dịch axit
B. Đều phản ứng với oxy
C. Đều có tính khử mạnh
D. Đều phản ứng với nước
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Be không tác dụng với nước
Phản ứng hóa học: BaSO4 + 4C → 4CO↑ + BaS
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaSO4 tác dụng với C
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari sunfat phản ứng với cacbon thu được bari sunfua và khí CO
Bạn có biết
CaSO4 cũng có phản ứng tương tự với cacbon
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chỉ ra phát biểu sai.
A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.
D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3
Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm
A. IA. B. IIIA.
C. IVA. D. IIA.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn
Ví dụ 3: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Giấy quỳ tím B. Zn
C. Al D. BaCO3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng
+ Cho vào HCl có khí bay lên
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Phản ứng hóa học: BaSO4 + H2SO4 → Ba(HSO4)2
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaSO4 tác dụng với C
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari sunfat phản ứng với axit sunfuric thu được bari hiđrosunfat
Bạn có biết
CaSO4 cũng có phản ứng tương tự với axit sunfuric
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?
A. Nhiệt luyện.
B. Điện phân dung dịch.
C. Thuỷ luyện.
D. Điện phân nóng chảy.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.
Ví dụ 2: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
A. Nước.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch NaOH.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cho lần lượt các kim loại tác dụng với axit nếu thấy có kết tủa là Ba.
Cho Ba vào các dung dịch muối còn lại nếu thấy:
Có kết tủa sau đó kết tủa tan thì đó là: Zn
Có kết tủa trắng hơi xanh là: Fe
Có kết tủa trắng là: Mg
Phản ứng hóa học: Ba(HSO4)2 + Ba(OH)2 → 2H2O + 2BaSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(HSO4)2 tác dụng với Ba(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari hiđrosunfat phản ứng với bari hiđroxit thu được kết tủa trắng BaSO4
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4 B. 2
C. 5 D. 3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K D. Na, Cr, K
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)
Hợp chất Bari Sunfat BaSO4 nằm trong bài Phản ứng hóa học của Bari (Ba) và Hợp chất của Bari - Cân bằng phương trình hóa học. Đây bao gồm những phản ứng hóa học kèm theo ví dụ giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn
............................................
Ngoài Hợp chất Bari Sunfat BaSO4 - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt