Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hợp chất Bari Oxit BaO - Cân bằng phương trình hóa học

Hợp chất Bari Oxit BaO - Hóa học lớp 8

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn Hợp chất Bari Oxit BaO - Cân bằng phương trình hóa học. Đây là nhưng phản ứng hóa học nằm trong chương trình cấp 2, cấp 3 mà chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Mời các bạn tải về tham khảo học tốt môn Hóa lớp 8

Hợp chất Bari Oxit BaO

Phản ứng hóa học: BaO + H2O → Ba(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn Bari oxit tan dần trong nước

Bạn có biết

Tương tự BaO một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường như: Na2O, K2O, CaO, …tạo ra bazơ tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, KOH, Ca(OH)2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 3: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0. B. 3.

C. 2. D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Phản ứng hóa học: BaO + CO2 → BaCO3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn luồng khí CO2 qua BaO

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với khí cacbonic tạo thành kết tủa trắng bari cacbonat

Bạn có biết

Tương tự BaO, các oxit như Na2O, K2O, CaO… cũng tác dụng với CO2 tạo muối cacbonat.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Ví dụ 2: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Ví dụ 3: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Phản ứng hóa học: BaO + SO2 → BaSO3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn luồng khí SO2 qua BaO

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với khí SO2 tạo thành kết tủa trắng bari sunfua

Bạn có biết

Tương tự BaO, các oxit như Na2O, K2O, CaO… cũng tác dụng với SO2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3. B. R2O.

C. RO. D. RO2.

Đáp án: C

Phản ứng hóa học: BaO + CO → BaCO3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với CO

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với khí CO tạo thành kết tủa trắng bari cacbonat

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 2: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. Ca(HCO3)2

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

Ví dụ 3: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?

A. Lập phương tâm khối B. Lục phương

C. Lập phương tâm diện D. Khác

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối

Phản ứng hóa học: 2BaO + O2 → 2BaO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: < 500oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với O2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với khí oxi tạo thành bari peroxit

Bạn có biết

Tương tự BaO, các oxit như Na2O, K2O, CaO… cũng tác dụng với O2

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để bảo quản Bari người ta cất giữ ở đâu

A. trong không khí B. trong dầu

C. trong nước D. trong axit

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì bari nhạy cảm với không khí nên các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu

Ví dụ 2: Bari cacbonat BaCO3 được dùng để:

A. làm bả chuột

B. dùng trong sản xuất thủy tinh

C. dùng trong sản xuất gạch

D. cả 3 phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ví dụ 3: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. Ca(HCO3)2

C. KCl D. KNO3

Đáp án:

Hướng dẫn giải

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

Phản ứng hóa học: 4BaO + 2Al → 3Ba + Ba(AlO2)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1100 - 1200oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với Al ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với nhôm tạo thành bari và bari aluminat

Bạn có biết

Tương tự BaO, CaO cũng có phản ứng với O2 tạo kim loại và muối aluminat

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?

A. Lập phương tâm khối B. Lục phương

C. Lập phương tâm diện D. Khác

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối

Ví dụ 2: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2. B. Na2CO3.

C. NaOH. D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Phản ứng hóa học: 3BaO + Si → 2Ba + BaSiO3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1200oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với Si

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với silic tạo thành bari và bari metasilicat

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chọn nội dung không chính xác khi nói về các nguyên tố nhóm IIA:

A. Đều phản ứng với dung dịch axit

B. Đều phản ứng với oxy

C. Đều có tính khử mạnh

D. Đều phản ứng với nước

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Be không tác dụng với nước

Ví dụ 2: Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

Ví dụ 3: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag. B. Fe.

C. Cu. D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Phản ứng hóa học: BaO + SiO2 → BaSiO3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với SiO2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với silic đioxit tạo thành bari metasilicat

Bạn có biết

- Tương tự BaO, nhiều oxit như Li2O, ZnO, CaO, MgO, BeO… cũng tác dụng với SiO2.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím B. Zn

C. Al D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2.

C. NaOH. D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

Ví dụ 3: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Phản ứng hóa học: BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với dung dịch axit sunfuric tạo kết tủa trắng bari sunfat

Bạn có biết

Tương tự BaO, hầu hết các oxit như Na2O, K2O, CaO,… đều tác dụng với H2SO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2. B. Na2CO3.

C. NaOH. D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Ví dụ 2: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4 B. 2

C. 5 D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

B. có chất khí không màu bay lên.

C. xuất hiện kết tủa trắng,

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Phản ứng hóa học: BaO + H2S → H2O + BaS

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với H2S

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với dung dịch hidro sunfua tạo thành bari sunfua và nước

Bạn có biết

Tương tự BaO, hầu hết các oxit như Na2O, K2O, CaO,…đều tác dụng với H2S

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl B. Ca(HCO3)2

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

Ví dụ 2: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?

A. Lập phương tâm khối

B. Lục phương

C. Lập phương tâm diện

D. Khác

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối

Ví dụ 3: Để bảo quản Bari người ta cất giữ ở đâu

A. trong không khí B. trong dầu

C. trong nước D. trong axit

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì bari nhạy cảm với không khí nên các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu

Phản ứng hóa học: BaO + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với HNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với dung dịch axit nitric tạo thành bari nitrat và nước

Bạn có biết

- Tương tự BaO, hầu hết các oxit như Na2O, K2O, CaO,… đều tác dụng với HNO3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây là của bari

A. sản xuất buji

B. sản xuất pháo hoa

C. sản xuất bóng đèn

D. tất cả phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…

Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e B. 4e

C. 3e D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA. B. IIIA.

C. IVA. D. IIA.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

Phản ứng hóa học: BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với dung dịch axit clohidric tạo thành bari clorua và nước

Bạn có biết

- Tương tự BaO, hầu hết các oxit như Na2O, K2O, CaO,… đều tác dụng với HCl

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím B. Zn

C. Al D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↑ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Phản ứng hóa học: BaO + 2HBr → H2O + BaBr2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với HBr

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với dung dịch axit HBr tạo thành bari bromua và nước

Bạn có biết

- Tương tự BaO, hầu hết các oxit như Na2O, K2O, CaO,… đều tác dụng với HBr

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba.

C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba.

Đáp án: A

Ví dụ 3: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Phản ứng hóa học: BaO + 2HF → H2O + BaF2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với HF

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với HF tạo thành bari florua và nước

Bạn có biết

- Tương tự BaO, hầu hết các oxit như Na2O, K2O, CaO,… đều tác dụng với HF

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3. B. R2O.

C. RO. D. RO2

Đáp án: C

Ví dụ 2: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 3: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

Phản ứng hóa học: BaO + 2HI → H2O + BaI2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với HI

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với HI tạo thành bari iodua và nước

Bạn có biết

- Tương tự BaO, hầu hết các oxit như Na2O, K2O, CaO,… đều tác dụng với HI

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4

B. HNO3, NaCl

C. HNO3, KHSO4, MgCl2

D. Ca(OH)2, NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O

KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Ví dụ 2: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?

A. Lập phương tâm khối

B. Lục phương

C. Lập phương tâm diện

D. Khác

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối

Ví dụ 3: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết

A. NaCl B. Ca(HCO3)2

C. KCl D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

Phản ứng hóa học: BaO + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với H3PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với dung dịch axit photphoric tạo thành bari photphat và nước

Bạn có biết

- Tương tự BaO, hầu hết các oxit như Na2O, K2O, CaO,… đều tác dụng với H3PO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây là của bari

A. sản xuất buji

B. sản xuất pháo hoa

C. sản xuất bóng đèn

D. tất cả phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…

Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e B. 4e

C. 3e D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 3: Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

Phản ứng hóa học: BaO + 2NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với NaHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với dung dịch natri hiđrosunfat tạo kết tủa trắng bari sunfat

Bạn có biết

- CaO cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 3 B. 2

C. 5 D. 4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2.

C. NaOH. D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

Phản ứng hóa học: BaO + 2KHSO4 → H2O + K2SO4 + BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với KHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với dung dịch kali hiđrosunfat tạo kết tủa trắng bari sunfat

Bạn có biết

- CaO cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng CaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 2: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

A. Một chất khí và hai chất kết tủa.

B. Một chất khí và không chất kết tủa.

C. Một chất khí và một chất kết tủa.

D. Hỗn hợp hai chất khí.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (1) ;

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → Al(OH)3 (kt trắng keo) + BaSO4 (kt trắng) (2);

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (3)

Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

B. có chất khí không màu bay lên.

C. xuất hiện kết tủa trắng,

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

Hợp chất Bari Oxit BaO bài Phản ứng hóa học của Bari (Ba) và Hợp chất của Bari - Cân bằng phương trình hóa học. Đây là nội dung hay đã học trong chương trình cấp 2, cấp 3 gồm những phản ứng hóa học kèm theo ví dụ giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn.

............................................

Ngoài Hợp chất Bari Oxit BaO - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm