Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Mg tác dụng HNO3 sản phẩm khử sinh ra là muối NH4NO3.

1. Phương trình phản ứng Mg + HNO3 ra NH4NO3

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

Mg + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

  • Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Mg^{0}  + HN^{+5}O_{3} → Mg^{+2}(NO_{3})_{2} + N^{-3}H_{4}N^{+5} O_{3} + H_{2}OMg0+HN+5O3Mg+2(NO3)2+N3H4N+5O3+H2O

Chất khử: Mg;

Chất oxi hoá: HNO3.

  • Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: Mg^{0} \rightarrow Mg^{+2} +2eMg0Mg+2+2e

Quá trình khử: N^{+5} +8e\rightarrow N^{-3}N+5+8eN3

  • Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử và tìm hệ số:

× 4

× 1

Mg^{0} \overset{}{\rightarrow} Mg^{+2} +2eMg0Mg+2+2e

N^{+5} +8e\overset{}{\rightarrow} N^{-3}N+5+8eN3

  • Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

3. Điều kiện để phản ứng Mg tác dụng HNO3 loãng ra NH4NO3 

Nhiệt độ thường

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phương trình: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng trên là

A. 23

B. 24

C. 18

D. 22

Xem đáp án
Đáp án D

Phương trình phản ứng hóa học

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng trên là 22

Câu 2. Cho Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng không thấy có khí thoát ra . Trong phương trình phản ứng tổng hệ số của các chất (nguyên, tối giản) là bao nhiêu?

A. 20

B. 24

C. 25

D. 22

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 3. Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,9832 lít NO (đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là

A. 13,92 gam

B. 15,60 gam

C. 16,80 gam

D. 31,20 gam

Xem đáp án
Đáp án D

Ta có:

nMg = 0,2 mol

nNO = 0,08 mol

Các quá trình trao đổi electron

Mg0 → Mg+2 + 2e

0,2 → 0,4

N+5 + 3e→ N+2

0,24 ← 0,08

Vậy còn 1 sản phẩm khử nữa là NH4NO3

N+5 + 8e → N-3

8x →  x

Áp dụng bảo toàn electron ta có:

0,4 = 0,24 + 8x → a = 0,02 mol

=> mmuối =  mNH4NO3 + mMg(NO3)2 = 31,2 gam

Câu 4. Hòa tan hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 13 gam Zn bằng 500 ml dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X thu a gam muối. Giá trị của a:

A. 66,1 gam

B. 68,2 gam

C. 43,4 gam

D. 33,1 gam

Xem đáp án
Đáp án A

nAl = 2,7/27 = 0,1 mol

nZn = 13/65 = 0,2 mol

Không thấy khí thoát ra => Sản phẩm khử là NH4NO3

⇒ nNH4NO3 = (0,1.3 + 0,2.2)/8 = 0,7/8 mol

Dung dịch muối X gồm: Al(NO3)3 (0,1 mol); Zn(NO3)2 (0,2 mol),  NH4NO3 (0,7/8 mol)

m = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,1.213 + 0,2.189 + (0,7/8).80 = 66,1 gam

Câu 5. Cho các nhận xét dưới đây

(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(b) Đồng (Cu) không khử được muối sắt(III) (Fe3+).

(c) Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

(d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Xem đáp án
Đáp án A

(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

( d ) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm .

Câu 6. Cho dãy các dung dịch: MgCl2 , AlCl3 , Na 2CO 3, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là:

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Xem đáp án
Đáp án D

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch: sản phẩm có chất kết tủa hoặc chất bay hơi hoặc chất điện li yếu.

Giải chi tiết:

Có 4 dung dịch có phản ứng với NaOH:

MgCl2: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

AlCl3: AlCl3 + 3NaOH → Αl(OH)3 ↓ + 3NaCl

Αl(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

NaHCO3: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

NH4Cl: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O

Câu 7. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3 , NH4Cl, Al2O3 , Zn, K2CO3 , K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án
Đáp án D

Chất vừa tác dụng được với acid vừa tác dụng với bazơ gồm : các kim loại Al, Zn, Sn, Be, Pb,.. và các chất lưỡng tính và các muối có khả năng tạo kết tủa...

Chất lưỡng tính:

+ Là oxit và hydroxide của các kim loại Al, Zn, Sn, Pb; Cr(OH)3 và Cr2O3.

+ Là các ion âm còn chứa H có khả năng phân li ra ion H+ của các chất điện li trung bình và yếu ( HCO3-, HPO42-, HS-…)

( chú ý : HSO4- có tính acid do đây là chất điện li mạnh)

+ Là muối chứa các ion lưỡng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính acid và một ion có tính base ( (NH4)2CO3…)

Vậy ta có 5 chất thỏa mãn là : Al, NaHCO3, (NH4)2CO3 , Al2O3, Zn.

..............................

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng