Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phương trình điện li (NH4)2SO4

Phương trình điện li (NH4)2SO4 được biên soạn gửi tới bạn đọc phương trình (NH4)2SO4 điện li, cũng như giải đáp các thắc mắc (NH4)2SO4 là chất điện li mạnh hay yếu. Từ đó vận dụng giải bài tập vận dụng liên quan. Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan.

1. Viết phương trình điện li của (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42- 

2. (NH4)2SO4 là chất điện li mạnh

Ammonium sulfate là một hợp chất muối của gốc amoni và sulfate với công thức hóa học là (NH4)2SO4. Đây là chất tồn tại ở dạng Hạt hút ẩm trắng mịn hoặc tinh thể. (NH4)2SO4 có thể tan được trong nước

(NH4)2SO4 có màu trắng và có tính hút ẩm, hòa tan được trong nước

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion.

Các chất điện li mạnh thường gặp là:

  • Các acid mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, …
  • Các base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
  • Hầu hết các muối.

Quá trình phân li của chất điện li mạnh xảy ra gần như hoàn toàn và được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. Ví dụ:

HNO3 → H+ +  NO3-

NaOH → Na+ + OH

Na2CO3 → 2Na+ + CO32-

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

Những chất điện li yếu bao gồm:

  • Các acid yếu như: CH3COOH, HClO, HF, H2CO3
  • Các base yếu như: Cu(OH)2, Fe(OH)2

3. Một số phương trình điện li quan trọng

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?

A. NaOH và HCl.

B. NaOH và H2SO4.

C. (NH4)2SO4 và Ba(NO3)2

D. NaHCO3 và HCl.

Xem đáp án
Đáp án C

Cặp dung dịch phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là (NH4)2SO4 và Ba(NO3)2

Loại A. NaOH và HCl

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Loại B. NaOH và H2SO4

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Đúng C. (NH4)2SO4 và Ba(NO3)2

(NH4)2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2 NH4NO3

D. NaHCO3 và HCl

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O

Câu 2. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. NH4Cl.

B. (NH4)2SO4.

C. HI.

D. HF.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 3. Cho các chất sau: H2CO3, (NH4)2SO4, CH3COOH, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Pb(OH)2. Số chất điện li yếu là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án
Đáp án C

Trong các chất sau: H2CO3, (NH4)2SO4, CH3COOH, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Pb(OH)2. Số chất điện li yếu là 5 đó là những chất H2CO3, CH3COOH, HNO2, HgCl2, Pb(OH)2

Câu 4. Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

A. HI → H+ + l-

B. H3PO4 → 3H+ + PO43-

C. (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42- 

D. NH4Cl → NH4+ + Cl-

Xem đáp án
Đáp án B

Phương trình điện li đúng là

H3PO4 \rightleftharpoons\(\rightleftharpoons\) H+ + H2PO4

H2PO4\rightleftharpoons\(\rightleftharpoons\) H+ + HPO42−

HPO42- \rightleftharpoons\(\rightleftharpoons\)H+ + PO43-

Câu 5. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2SO3, H2SO4, HClO4

B. H2CO3, H3PO4, CH3COONa, Ca(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO, HF

D. H2CO3, H2SO3, HClO, Fe2(SO4)3.

Xem đáp án
Đáp án C

Dãy chất trong nước đều là chất điện li yếu là H2S, CH3COOH, HClO, HF

Phương trình điện li

H2S ⇄ H+ + HS

HS ⇆ H+ +S2−

CH3COOH ⇔ CH3COO + H+

HClO ⇌ H+ + ClO

HF ⇌ H+ + F-

Câu 6. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 7. Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?

A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, K2CO3.

B. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.

C. H2SO4, KOH, NaCl, HF.

D. Ba(OH)2, NaOH, CH3COOH, KCl.

Xem đáp án
Đáp án C

Dãy nào gồm chất điện li mạnh là HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.

Phương trình điện li

HNO3 → H++ NO3

H2SO4 → 2H+ + SO42-

KOH → K+ + OH

K2SiO3→ 2K+ + SiO32-

Câu 8. Dãy gồm các axit 2 nấc là:

A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH.

B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HCl.

C. H2SO4, H2SO3, HCl, HNO3.

D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

Xem đáp án
Đáp án D

Dãy gồm các axit 2 nấc là: H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

Câu 9. Chọn câu trả lời đúng khi nói về muối axit.

A. Muối có khả năng phản ứng với dung dịch bazơ.

B. Muối có chứa nguyên tử H trong phân tử.

C. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh.

D. Muối có chứa nguyên tử H có khả năng phân li ra ion H+.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 10. Dãy nào sau đây gồm các muối acid?

A. NaHSO4, NaHSO3, K2HPO3, KHCO3.

B. KHS, NaHS, KH2PO3, NaH2PO4.

C. NaHS, KHS, Na2HPO3, Na2HPO4.

D. NaHCO3, KHSO3, KH2PO2, NaH2PO4.

Xem đáp án
Đáp án B

Dãy nào sau đây gồm các muối axit là: KHS, NaHS, KH2PO3, NaH2PO4.

................................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm