Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O là phương trình oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn giúp các bạn viết và cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron khi cho Zinc tác dụng với nitric acid loãng, sản phẩm sau phản ứng thu được muối Zinc nitrate khí không màu, hóa nâu trong không khí. 

1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3 loãng

3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Zn HNO3 loãng

Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

Zn + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Zn^{0}  + HN^{+5}O_{3}  → Zn^{+2}(NO_{3})_{2} + N^{+2}O + H_{2}OZn0+HN+5O3Zn+2(NO3)2+N+2O+H2O

Chất khử: Zn

Chất oxi hóa: HNO3

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: Zn^{0} \overset{}{\rightarrow} Zn^{+2} +2eZn0Zn+2+2e

Quá trình khử: N^{+5} +3e\overset{}{\rightarrow} N^{+2}N+5+3eN+2

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

×3

×2

Zn^{0} \overset{}{\rightarrow} Zn^{+2} +2eZn0Zn+2+2e

N^{+5} +3e\overset{}{\rightarrow} N^{+2}N+5+3eN+2

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

3. Điều kiện phản ứng giữa Zn HNO3 loãng 

Không có 

4. Hiện tượng xảy ra phản ứng Zn và dung dịch HNO3 loãng 

Mẩu kẽm tan dần, xuất hiện khí không màu NO hóa nâu trong không khí. 

5. Tính chất của kẽm 

5.1. Nhận biết

Kim loại kẽm tan trong dung dịch NaOH, sinh ra khí không màu.

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

5.2.Tính chất hóa học

Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

  • Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

b. Tác dụng với acid

  • Với các dung dịch acid HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

  • Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

c. Tác dụng với H2O

  • Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

d. Tác dụng với base

  • Kẽm tác dụng với dung dịch base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?

A. CuCl2

B. NaCl

C. MgCl2

D. AlCl3

Xem đáp án
Đáp án A

Để phản ứng xảy ra nhanh hơn người ta thêm CuCl2 vào vì

CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2

 tạo ra 2 kim loại là Zn và Cu → tạo ra hiện tượng điện hóa học khi 2 kim loại này cũng tác dụng với dung dịch H+ → .Zn phản ứng với H+ nhanh hơn

Câu 2. Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl; CuCl2; FeCl3; HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

 
Xem đáp án
Đáp án C

Fe + HCl có lẫn CuCl2 : cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học vì xảy ra các phản ứng sau

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (ăn mòn hóa học vì không hình thành 2 điện cực mới)

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu → Cu sinh ra bám vào thanh sắt và hình thành 2 điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li → xảy ra ăn mòn điện hóa

Câu 3. Cho 32 gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là:

A. 60 gam

B. 85 gam

C. 80 gam

D. 90 gam

Xem đáp án
Đáp án C

Oxide + H2SO4 → Muối + H2O

0,6 mol 0,6 mol

BTKL: 32+ 0,6.98 = mmuối + 0,6.18

mmuối = 80 gam

Câu 4. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là

A. 4

B. 6

C. 5

D. 7

Xem đáp án
Đáp án B

Các chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3

Câu 5. X là hợp chất của Zn được dùng trong y học với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,... Chất X là:

A. ZnO

B. ZnSO4

C. Zn(OH)2

D. Zn(NO3)2

Xem đáp án
Đáp án A

X là hợp chất của Zn được dùng trong y học với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,...Chất X là ZnO

ZnO dùng để chữa viêm da, eczecma,…

ZnO cũng là một thành phần quan trọng trong các loại kem, thuốc mỡ điều trị về da như:

Điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như vùng da bị kích ứng

Vết bỏng nông, không rộng.

Cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng.

....................................

>> Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung câu hỏi tại File TẢI VỀ

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
30
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Từ điển Phương trình hóa học

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng