FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng FeS ra FeSO4. Cũng như đưa ra các nội dung thông tin liên quan đến phản ứng FeS tác dụng H2SO4 loãng. Hy vọng thông qua nội dung phương trình, bạn đọc sẽ vận dụng tốt vào trả lời các câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

1. Phương trình phản ứng FeS ra H2S

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S

2. Điều kiện phản ứng FeS tác dụng H2SO4 loãng

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra 

Cho FeS tác dụng H2SO4. Sau phản ứng có khí mùi trứng thối, mùi hắc thoát ra.

4. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:

A. H2, H2S, S.

B. H2S, SO2, S.

C. H2, SO2, S.

D. O2, SO2, SO3.

Xem đáp án
Đáp án B

FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S (A)

2FeS + 10H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 9SO2 (B)+ 10H2O

2H2S + SO2 → 3S (C) + 2H2O

=> những khí tác dụng được với NaOH là: H2S (A), SO2 (B), S (C)

Câu 2. Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) MnO2 + HCl → khí X;

(2) FeS + HCl → khí Y;

(3) Na2SO3 + HCl → khí Z;

(4) NH4HCO3 + NaOH (dư) → khí G.

Những khí sinh ra tác dụng được với NaOH là

A. Y, Z, G.

B. X, Y, G.

C. X, Z, G.

D. X, Y, Z.

Xem đáp án
Đáp án D

(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 (X) + 2H2O

(2) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (Y)

(3) Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 (Z) + H2O

(4) NH4HCO3 + 2NaOH (dư) → Na2CO3 + NH3 (G) + 2H2O

=> những khí tác dụng được với NaOH là: Cl2 (X), H2S (Y), SO2 (Z)

Câu 3. Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây:

A. cồn.

B. muối ăn.

C. xút.

D. giấm ăn.

Xem đáp án
Đáp án C

Để hạn chế khí SO2 bay ra, người ta sử dụng bông tẩm xút vì xút có khả năng phản ứng:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Câu 4. Có các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí SO2 vào nước brom.

(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(3) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH.

(4) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là bao nhiêu?

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án C

(1) Sục khí SO2 vào nước brom.

(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

(3) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH.

Câu 5. Cho các trường hợp sau:

(1). SO3 tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.

(2). BaCl2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(3). Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch NaOH

(4). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2

(5). Khí SO2 tác dụng với nước Cl2.

Số trường hợp tạo ra kết tủa là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án
Đáp án A

---------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
1 3.002
Sắp xếp theo

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm