KI + KMnO4 + H2SO4 → I2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
KI KMnO4 H2SO4: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
KI + KMnO4 + H2SO4 → I2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O là phương trình oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn giúp các bạn viết và cân bằng đúng phản ứng thông qua phương pháp thăng bằng electron.
1. Phương trình phản ứng KI KMnO4 H2SO4
10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5I2 + 2MnSO4 + 6K2SO4 + 8H2O
2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử KI + KMnO4 + H2SO4 → I2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron
\(KI + KMnO_{4} + H_{2}SO_{4} → I_{2} + MnSO_{4} + K_{2}SO_{4} + H_{2}O\)
Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.
\(KI^{-} + KMn^{+7}O_{4} + H_{2}SO_{4} → I^{0}_{2} + Mn^{+2}SO_{4} + K_{2}SO_{4} + H_{2}O\)
Chất khử: KI
Chất oxi hóa: KMnO4
Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.
Quá trình oxi hóa: \(2I^{-} \overset{}{\rightarrow} I_{2} ^{0} +2e\)
Quá trình khử: \(Mn^{+7} +5e\overset{}{\rightarrow} Mn^{+2}\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
×5 ×2 | \(2I^{-} \overset{}{\rightarrow} I_{2} ^{0} +2e\) \(Mn^{+7} +5e\overset{}{\rightarrow} Mn^{+2}\) |
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5I2 + 2MnSO4 + 6K2SO4 + 8H2O
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4
a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.
b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.
Hướng dẫn trả lời
a) Ta có số mol manganese(II) sulfate = 0,02 mol
10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5I2 + 2MnSO4 + 6K2SO4 + 8H2O
0,1 0,05 0,02 mol
Khối lượng iodine tạo thành: 0,05. 254 = 12,7 g.
b) Khối lượng potassium iodide đã tham gia phản ứng: 0,1.166 = 16,6 g.
Câu 2. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do
A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2.
B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+
C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6
D. H2O đã oxi hóa KMnO4thành Mn2+
Hướng dẫn trả lời
Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu do SO2 đã khử KMnO 4 thành Mn2+
Câu 3. Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e.
B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e.
C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e.
D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e.
Hướng dẫn trả lời
Trong phản ứng tạo thành calcium(II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2 mỗi nguyên tử calcium nhường 2 electron; mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron; mỗi phân tử chlorine nhận 2 electron.