Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

C2H4 + H2O → C2H5OH

C2H4 + H2O → C2H5OH được VnDoc biên soạn là phương trình điều chế C2H5OH từ C2H4 (ethylene). Ngoài ra để điều chế C2H5OH (ethyl alcohol) người ta còn đi từ rất nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau như từ tinh bột, các hợp chất khác. Thông qua nội dung phương trình phản ứng. VnDoc cũng đưa ra các nội dung câu hỏi liên quan đến điều chế ethyl alcohol, tính chất hóa học của etilen.

>> Mời các bạn tham khảo nội dung tài liệu: 

1. Phương trình hóa học C2H4 tác dụng với H2O

C2H4 + H2O \overset{H_{2} SO_{4} , t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} , t^{o} }{\rightarrow}\)C2H5OH

2. Điều kiện phản ứng xảy ra C2H4 ra C2H5OH

Xúc tác: H2SO4

Điều kiện khác: nhiệt độ cao

3. Cách tiến hành thí nghiệm khi điều chế C2H4 ra C2H5OH

Sục khí C2H4 qua nước

4. Mở rộng điều chế etanol

Trong điều kiện không có oxy thì một số loại men rượu sẽ chuyển hóa đường tạo ra Ethanol và Carbon dioxide CO2.

Phương trình điều chế như sau

C6H12O6 → 2CH3CH2OH + 2CO2

Quá trình nuôi cấy men rượu theo các điều kiện để sản xuất rượu được gọi là ủ rượu. Men rượu có thể phát triển trong sự hiện diện của khoảng 20% rượu, nhưng nồng độ của rượu trong các sản phẩm cuối cùng có thể tăng lên nhờ chưng cất.

5. Tính chất hóa học của Ethylene 

Ethylene tác dụng được với rất nhiều chất ở nhiều dạng khác nhau như: khí oxygen, dung dịch brom, phản ứng trùng hợp của Ethylene C2H4, vân vân… C2H4 là một chất khí hoàn toàn không thể trơ về mặt hóa học.

Ethylene có công thức cấu tạo: Viết gọn là: CH2=CH2

Trong phân tử Ethylene C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử carbon, bao gồm 1 liên kết kém bền, dễ dàng đứt khi tiến hành phản ứng hóa học.

5.1. Ethylene tác dụng với oxygen

Khi đốt trong oxyen, Ethylene cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

  • Ethylene cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

Phương trình hóa học

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O + Q

  • Ethylene làm mất màu dung dịch KMnO4:

CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH

5.2. Ethylene tác dụng bromine dạng dung dịch

Phương trình hóa học:

CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

5.3. Ethylene tác dụn với H2O

Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác acid, Ethylene có thể cộng nước

C2H4 + H2O \overset{H_{2} SO_{4} , t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} , t^{o} }{\rightarrow}\)C2H5OH

Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự Ethylene) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử Ethylene kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp)

5.4. Phản ứng trùng ngưng

Các phân tử Ethylene kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là Polyehylene hay còn gọi là PE

Phương trình phản ứng.

….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-….

6. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Trong phân tử Ethylene giữa hai nguyên tử cacbon có

A. hai liên kết đôi.

B. một liên kết đôi.

C. một liên kết đơn.

D. một liên kết ba.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 2. Ethylene có tính chất vật lý nào sau đây?

A. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.

B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

D. là chất khí không màu, mùi hắc, tan trong nước, nặng hơn không khí.

Xem đáp án
Đáp án B

Ethylene có tính chất vật lý là

B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

Câu 3. Khi đốt cháy khí Ethylene thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ

A. 2 : 1.

B. 1 : 2.

C. 1 : 3.

D. 1 : 1.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 4. Cho Ethanol nguyên chất tác dụng với potassium dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5. Cho Ethanol 80o tác dụng với sodium dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 6. Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Rượu Ethanol là chất lỏng, không màu.

B. Rượu Ethanol tan vô hạn trong nước.

C. Rượu Ethanol có thể hòa tan được iot.

D. Rượu Ethanol nặng hơn nước.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 7. Độ rượu là

A. số ml rượu Ethanol có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

C. số gam rượu Ethanol có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 8. Rượu Ethanol tác dụng được với dãy hóa chất là

A. NaOH; Na; CH3COOH; O2.

B. Na; K; CH3COOH; O2.

C. C2H4; K; CH3COOH; Fe.

D. Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2.

Xem đáp án
Đáp án B

C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2H2

C2H5OH + K → C2H5OK + 1/2H2

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

Câu 9. Trong 100 ml rượu 40° có chứa

A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.

B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.

C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.

D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.

Xem đáp án
Đáp án B

Trong 100 ml rượu 40° có chứa 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.

Câu 10. Công thức cấu tạo của rượu Ethanol là

A. CH2 – CH3 – OH.

B. CH3 – O – CH3.

C. CH2 – CH2 – OH2.

D. CH3 – CH2 – OH.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 8,4286 lít khí CO2 (đkc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,42.

B. 7,42.

C. 9,44.

D. 4,72.

Xem đáp án
Đáp án C

Ta có: nCO2 = 0,34 mol; nH2O = 0,6 mol

Ta thấy: nH2O > nCO2 => 3 alcohol là no, đơn chức, mạch hở

=> nalcohol = nH2O - nCO2 = 0,6 – 0,34 = 0,26 mol

Đặt công thức chung của 3 ancol là CnH2n+2O

Ta có: nO(alcohol)= nalcohol= 0,26 mol; nC(alcohol) = nCO2 = 0,34 mol;

nH(alcohol) = 2.nH2O = 2.0,6 = 1,2 mol

Ta có: m= mO(alcohol) + mC(alcohol) +  mH(alcohol)

= 0,26.16 + 0,34.12 + 1,2.1 = 9,44 gam

Câu 12. Cho 9,2 gam C2H5OH tác dụng với lượng dư Na sau phàn ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là

A. 2,479.

B. 4,958.

C. 9,916.

D. 8,4286.

Xem đáp án
Đáp án A

Ta có

nC2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 mol

Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Theo phản ứng:              0,2 →                       0,1 (mol)

=> n = 0,1 mol

Thể tích khí H2 sinh ra là: VH2 = 0,1.24,79 = 2,479 lít

Câu 13. Hòa tan m gam ethyl alcohol (D= 0,8 gam/ml) vào 216 ml nước (D= 1 gam/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 188,404 lit (đkc) khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng bao nhiêu?

A. 40o

B. 46

C. 36o

D. 30o

Xem đáp án
Đáp án B

Ta có phương trình hóa học

Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2

x-------------x-----------x/2

Na + H2O → NaOH + 1/2H2

y---------y---------y/2

Theo bài ta có DH2O = 1 gam/ml

⇒ mH2O = 216 gam ⇒ nH2O = 216/18 = 12 mol = y

Mà nH2 = x/2 + y/2 = 188,404/24,79 = 7,6 mol

⇒ nC2H5OH = x = 3,2 mol

⇒ mC2H5OH = 3,2.46 = 147,2 gam

⇒ VC2H5OH = m/D = 147,2/0,8 = 184 ml

⇒ Vdd = 184 + 216 = 400 ml

⇒ D = 184.100/400 = 46o

Câu 14. Nhận xét nào sau đây là sai

A. Rượu etylic là chất lỏng, không màu

B. Rượu etylic tan vô hạn trong nước

C. Rượu etylic có thể hòa tan được iot

D. Rượu etylic nặng hơn nước

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 15.  Nhận định nào sau đây sai?

A. Có thể dùng glucose để sản xuất rượu etylic.

B. Có thể dùng cellulose đê sản xuất thuốc súng.

C. Phân biệt tinh bột và cellulose bằng phản ứng tráng gương.

D. Phân biệt maltose và saccarose bằng phản ứng tráng gương.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 16. Có 4 dung dịch: Sodium chloride, ethyl alcohol (C2H5OH), acetic Acid (CH3COOH), potassium sulfate đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4

B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4

C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl

D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 17. Nhận xét đúng về khí ethylene

A. Là chất khí không màu, có mùi hắc

B. Là chất khí không mùi, ít tan trong nước

C. Là chất khí nặng hơn không khí

D. Là chất khí không màu, ít tan trong nước

Xem đáp án
Đáp án D

Cách giải nhanh bài tập này

Ethylene là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nhẹ hơn không khí.

Câu 18. Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau:

A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon.

B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon, trừ carbon (II) oxide, carbon (IV) oxit, muối carbonate, Cyanide, Carbide.

C.Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon, trừ carbon (II) oxide, carbon (IV) oxide.

D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon trừ muối carbonate.

Xem đáp án
Đáp án B

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, HCN, muối carbonate, muối Cyanide, muối Carbide…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon, trừ carbon (II) oxit, carbon (IV) oxit, muối carbonate, Cyanide, Carbide.

Câu 19. Cho hỗn hợp các alkane sau: pentane (sôi ở 36oC), heptaen (sôi ở 98oC), octane (sôi ở 126oC), nonane (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?

A. Kết tinh.

B. Chưng cất

C. Thăng hoa.

D. Chiết.

Xem đáp án
Đáp án B

Vì nhiệt độ sôi của các chất chênh lệch nhau đáng kể và cao dần nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất.

Câu 20. Ancol etylic có thể phản ứng được với các chất trong dãy nào dưới đây:

A. K, HBr, Fe.

B. Na, CuO, NaOH.

C. Na, CuO, HCl.

D. Na, MgCO3, HCl.

Xem đáp án
Đáp án C

Ethanol phản ứng được với Na, CuO, HCl.

Phương trình hóa học xảy ra là:

CH3-CH2-OH + Na → CH3-CH2-ONa + ½ H2

CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O

CH3-CH2-OH + HCl → CH3-CH2-Cl + H2O

..........................

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
29
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm