Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phương trình điện li của Ba(OH)2

Phương trình điện li của Ba(OH)2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình điện li Ba(OH)2, cũng như giải đáp các thắc mắc liên quan sự điện li Ba(OH)2.

>> Xác định một số chất điện li tại:

1. Viết phương trình điện li của Ba(OH)2

Ba(OH)2 → Ba2+ + OH-

2. Ba(OH)2 là chất điện li mạnh

Chất điện li mạnh là một dung dịch/chất tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

Chất điện li mạnh là các axit mạnh như: HCl, HNO3, HBr, H2SO4

Các bazơ mạnh như: NaOH, KOH, Ba(OH)2

Hầu hết các muối: NaCl, KMnO4, NaNO3, KCl

Ba(OH)2 → Ba2+ + OH-

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh?

A. NaCl, HF, Ba(OH)2

B. HCl, Ba(OH)­2, CH3COOH

C. HNO3, Ba(OH)2, H2S

D. HBr, H2SO4, Ba(OH)2

Xem đáp án
Đáp án D

Chất điện li mạnh: HBr, H2SO4, Ba(OH)2

Phương trình điện li minh họa:

H2SO4 → 2H+ + SO42-

HBr → H+ + Br-

Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-

Chất điện li yếu: HF, CH3COOH, H2S

Câu 2. Dãy gồm các chất đều là bazơ đều tan là:

A. NaOH, KOH, Ba(OH)2

B. NaOH, Ba(OH)2, Al(OH)3

C. Ba(OH)2, Fe(OH)3, NaOH

D. Ca(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2

Xem đáp án
Đáp án A

Dãy gồm các chất đều là bazơ đều tan là: NaOH, KOH, Ba(OH)2

Câu 3. Chất nào dưới đây là chất không điện li?

A. NaCl.

B. Ba(OH)2.

C. Na2CO3.

D. C2H5OH.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 4. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là

A. Ba(OH)2, Pb(OH)2, Cu(OH)2

B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2

C. Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2

D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2

Xem đáp án
Đáp án C

Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2

Câu 5. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

A. Dung dịch dầu hỏa.

C. Dung dịch rượu.

B. Dung dịch muối ăn.

D. Dung dịch benzen trong ancol.

Xem đáp án
Đáp án B

Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.

Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …

Câu 6. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Zn(NO3)2, BaCl2, H2S.

B. HCl, HClO, Fe(NO3)3, KOH.

C. H2SO4, HCOOH, BaCl2, NaOH.

D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

Xem đáp án
Đáp án D

Chất điện li mạnh: H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

Phương trình điện li minh họa:

H2SO4 → 2H+ + SO42-

MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-

Al2(SO4)3. → 2Al3+ + 3SO42-

Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-

Chất điện li yếu: H2S, HClO, HCOOH

Câu 7: Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?

A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3.

B. H2SO4, NaOH, NaCl, H2S.

C. HNO3, H2SO4, NaOH, Na2SiO3.

D. Ba(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.

Xem đáp án
Đáp án C 

Chất điện li mạnh: HNO3, H2SO4, NaOH, Na2SiO3.

Phương trình điện li minh họa:

H2SO4 → 2H+ + SO42-

HNO3 → H+ + NO3-

Na2SiO3. → Na+ + SiO32−

NaOH → Na+ + OH-

Các chất điện li yếu: Mg(OH)2, H2S, CH3COOH

Câu 8: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

A. HNO3, Fe(NO3)2, H3PO4, Zn(NO3)2.

B. BaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.

C. H2SO4, KCl, NaNO3, Ca(NO3)2.

D. KCl, HNO2, Ba(OH)2, MgCl2.

Xem đáp án
Đáp án C

H2SO4, KCl, NaNO3, Ca(NO3)2.

Phương trình điện li minh họa:

H2SO4 → 2H+ + SO42-

NaNO3 → H+ + NO3-

Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3

KCl → Na+ + Cl-

Các chất điện li yếu: H3PO4, H2S, HNO2

Câu 9. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2CO3, H2SO4.

B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ca(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO, Mg(OH)2

D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 10. Chọn phát biểu sai:

A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.

C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Xem đáp án
Đáp án A

A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

Câu 11. Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

A. Môi trường điện li.

B. Dung môi không phân cực.

C. Dung môi phân cực.

D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.

Xem đáp án
Đáp án C

Trong phân tử H2O, liên kết O−H là liên kết cộng hóa trị có cực, cặp e chung lệch về phía oxi

=> oxi tích điện âm, ở H tích điện dương.

Khi quá trình điện li xảy ra tương tác giữa các phân tử nước có cực và các ion chuyển động không ngừng làm cho các chất điện li dễ dàng tan trong nước

=> nước đóng vai trò dung môi phân cực.

Câu 12. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Fe(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2.

B. BaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.

C. H2SO4, NaCl, NaNO3, Ca(NO3)2.

D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.

Xem đáp án
Đáp án C

Dãy chất gồm những chất điện li mạnh là: H2SO4, NaCl, NaNO3, Ca(NO3)2.

H2SO4 → 2H+ + SO42-

NaNO3 → H+ + NO3-

Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3

NaCl → Na+ + Cl-

Câu 13. Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây là đúng

A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 14. Chọn câu đúng

A. Mọi chất tan đều là chất điện li

B. Mọi axit mạnh đều là chất điện li

C. dung dịch NaCl không dẫn điện

D. Cả ba câu đều sai

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 15: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do sự chuyển động của

A. Các cation và anion.

B. Các cation và anion và các phân tử hòa tan.

C. Các ion H+ và OH-

D. Các ion nóng chảy phân li.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 11: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các

A. ion trái dấu.

B. anion (ion âm).

C. cation (ion dương).

D. chất.

Xem đáp án
Đáp án A

--------------------

>> Mời các bạn tham khảo thêm phương trình điện li các chất sau:

Từ đó vận dụng giải bài tập vận dụng liên quan. Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phương trình điện li của Ba(OH)2. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
12
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm