Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 được VnDoc biên soạn là phương trình điều chế C2H2 từ CaC2. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp các bạn nắm rõ phương pháp điều chế từ đó viết và cân bằng được phương trình phản ứng CaC2 tác dụng với nước.

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan đến Acetylene

1. Điều chế Acetylene từ Calcium carbide

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

2. Điều kiện phản ứng điều chế C2H2

Không có

3. Điều chế và thử tính chất hoá học của acetylene

Acetylene được điều chế từ phản ứng giữa calcium carbide với nước:

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Đất đèn (thành phần chính CaC2) tác dụng với nước sinh ra khí acetylene (C2H2).

Khí này có thể lẫn tạp chất nên được dẫn qua bình (1) chứa NaOH để tinh chế.

Dẫn acetylene vào các ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 và nước Br2 thấy các dung dịch này nhạt dần đến mất màu do liên kết pi ở acetylene kém bền vững.

Khi đốt acetylene cháy, toả nhiều nhiệt.

Phương trình hoá học minh hoạ:

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2

3CH ≡ CH + 8KMnO4 → 3KOOC – COOK + 8MnO2 + 2KOH + 2H2O

2C2H2 + 5O2 \xrightarrow{{{t}^{o}}}to 4CO2 + 2H2O

Ngoài ra, acetylene còn được điều chế bằng cách nhiệt phân methane ở nhiệt độ 1500oC, làm lạnh nhanh để tách acetylene ra khỏi hỗn hợp với hydrogen:

2CH4 \overset{1500^{o}C, lln }{\rightarrow}1500oC,lln C2H2 + 3H2

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1: Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra acetylene?

A. Ag2C2 + HCl →

B. CH4 \overset{1500^{\circ }C,lln }{\rightarrow}1500C,lln

C. Al4C3 + H2O→

D. CaC2 + H2O→

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2: Acetylene tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4, thu được sản phẩm hữu cơ là:

A. C2H4(OH)2

B. CH3CHO

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 3. Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

A. (-CH2=CH2-)n

B. (-CH2-CH2-)n

C. (-CH=CH-)n.

D. (-CH3-CH3-)n

Xem đáp án
Đáp án B: Trùng hợp ethylene CH2=CH2 thu được poly ethylene (-CH2-CH2-)n

Câu 4. Oxi hóa ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:

A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.

B. C2H5OH, MnO2, KOH.

C. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

D. K2CO3, H2O, MnO2.

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình hóa học:

3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.

Câu 5: Khí acetylene không có tính chất hóa học nào sau đây?

A. Phản ứng cộng với dung dịch bromine.

B. Phản ứng cháy với oxygen.

C. Phản ứng cộng với hydrogen.

D. Phản ứng thế với chlorine ngoài ánh sáng.

Xem đáp án
Đáp án D

Khí acetylene không có phản ứng thế với chlorine ngoài ánh sáng.

Câu 6: Phương pháp hiện đại để điều chế acetylene hiện nay là

A. nhiệt phân ethylene ở nhiệt độ cao.

B. nhiệt phân benzene ở nhiệt độ cao.

C. nhiệt phân calcium carbide ở nhiệt độ cao.

D. nhiệt phân methane ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 7: Cho một loại đất đèn chứa 80%CaC2 nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,958 lít khí (đkc). Khối lượng đất đèn đem dùng là:

A. 12,8 gam

B. 10,24 gam

C. 16 gam

D. 17,6 gam

Xem đáp án
Đáp án C

Số mol của etilen là: nC2H2 = 4,958/24,79 = 0,2 (mol)

Phương trình phản ứng

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

0,2                                        0,2

mCaC2 = 0,2 . 64 = 12,8 (gam)

mđất đèn = 12,8 / 80 .100 = 16 (gam)

Câu 8. Cho 3,7185 lít hỗn hợp ethane và ethylene (đkc) đi chậm qua qua dung dịch bromine dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol ethane và ethylene trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,05 và 0,1.

B. 0,12 và 0,03.

C. 0,1 và 0,05.

D. 0,03 và 0,12.

Xem đáp án
Đáp án A

Khối lượng bình bromine tăng = khối lượng ethylene phản ứng

=> methylene = 2,8 gam => nethylene = 2.8/28 = 0,1 mol

=> nethane = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

Câu 9. Ethylene có các tính chất hóa học sau:

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím và phản ứng cháy.

B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.

C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.

D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 10. Trong các chất sau, số chất làm mất màu nước bromine: propane, propene, propyne, 2 – methylpropene là

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án B

Các hydrocarbon trong phân tử có liên kết π làm mất màu nước bromine.

Vậy các chất làm mất màu nước bromine là: propene, propyne, 2 – methylpropene.

Câu 11. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 4 gam

B. 5 gam

C. 3,8 gam

D. 2,2 gam

Xem đáp án
Đáp án D 

nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 (mol)

Phương trình hóa học

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,05 →  0,05

nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)

⇒ nCH4 + 2nC2H4 = nCO2

⇔ nCH4 + 0,05.2 = 0,15 (mol) => nCH4 = 0,05 (mol)

mkhi = mCH4 + mC2H4 ⇔ mkhi =  0,05.16 + 0,05.28 = 2,2 (g)

Câu 12. Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3 ?

A. (CH3)2C=CH-CH3.

B. CH2=CH-CH2-CH3.

C. CH≡C-CH2-CH2CH3.

D. CH2=CH-CH2-CH=CH2.

Xem đáp án
Đáp án A

CH2=CH-CH2-CH2-CH3 và (CH3)2C=CH-CH3 cùng có công thức phân tử là C5H10 nên chúng là đồng phân của nhau.

Câu 13. Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.

D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 14. Dãy các chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất?

A. CH4, C2H6, C3H8.

B. C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3.

C. C6H12O6, C4H8O2, C3H6O.

D. CH4, C2H4, C3H4.

Xem đáp án
Đáp án B

Dãy các công thức phân tử C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3 đều có thể viết thành (CH2O)n

⟹ Dãy B gồm các chất có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O.

Câu 15. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Các hydrocarbon thơm đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường

B. Nguồn cung cấp benzene chủ yếu từ nhựa than đá.

C. Oxi hóa không hoàn toàn alcohol bậc I được Aldehyde.

D. Phenol tan tốt trong nước lạnh.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 16. Tính chất vật lý của acetylene là

A. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

B. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .

D. chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Xem đáp án
Đáp án B

........................

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan 

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
17
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng