CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2
CaC2 ra C2H2: Điều chế và thử tính chất hoá học của acetylene
CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 được VnDoc biên soạn là phương trình điều chế C2H2 từ CaC2. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp các bạn nắm rõ phương pháp điều chế từ đó viết và cân bằng được phương trình phản ứng CaC2 tác dụng với nước.
>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan đến Acetylene
- Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6
- Hoàn thành chuỗi phản ứng CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl
- Để làm sạch Ethylene có lẫn Acetylene ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây
1. Điều chế Acetylene từ Calcium carbide
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
2. Điều kiện phản ứng điều chế C2H2
Không có
3. Điều chế và thử tính chất hoá học của acetylene
Acetylene được điều chế từ phản ứng giữa calcium carbide với nước:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Đất đèn (thành phần chính CaC2) tác dụng với nước sinh ra khí acetylene (C2H2).
Khí này có thể lẫn tạp chất nên được dẫn qua bình (1) chứa NaOH để tinh chế.
Dẫn acetylene vào các ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 và nước Br2 thấy các dung dịch này nhạt dần đến mất màu do liên kết pi ở acetylene kém bền vững.
Khi đốt acetylene cháy, toả nhiều nhiệt.
Phương trình hoá học minh hoạ:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2
3CH ≡ CH + 8KMnO4 → 3KOOC – COOK + 8MnO2 + 2KOH + 2H2O
2C2H2 + 5O2
Ngoài ra, acetylene còn được điều chế bằng cách nhiệt phân methane ở nhiệt độ 1500oC, làm lạnh nhanh để tách acetylene ra khỏi hỗn hợp với hydrogen:
2CH4
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra acetylene?
A. Ag2C2 + HCl →
B. CH4
C. Al4C3 + H2O→
D. CaC2 + H2O→
Câu 2: Acetylene tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4, thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. C2H4(OH)2
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. C2H5OH
Câu 3. Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (-CH2=CH2-)n
B. (-CH2-CH2-)n
C. (-CH=CH-)n.
D. (-CH3-CH3-)n
Câu 4. Oxi hóa ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
B. C2H5OH, MnO2, KOH.
C. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
D. K2CO3, H2O, MnO2.
Phương trình hóa học:
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.
Câu 5: Khí acetylene không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch bromine.
B. Phản ứng cháy với oxygen.
C. Phản ứng cộng với hydrogen.
D. Phản ứng thế với chlorine ngoài ánh sáng.
Khí acetylene không có phản ứng thế với chlorine ngoài ánh sáng.
Câu 6: Phương pháp hiện đại để điều chế acetylene hiện nay là
A. nhiệt phân ethylene ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzene ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân calcium carbide ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân methane ở nhiệt độ cao.
Câu 7: Cho một loại đất đèn chứa 80%CaC2 nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,958 lít khí (đkc). Khối lượng đất đèn đem dùng là:
A. 12,8 gam
B. 10,24 gam
C. 16 gam
D. 17,6 gam
Số mol của etilen là: nC2H2 = 4,958/24,79 = 0,2 (mol)
Phương trình phản ứng
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 0,2
mCaC2 = 0,2 . 64 = 12,8 (gam)
mđất đèn = 12,8 / 80 .100 = 16 (gam)
Câu 8. Cho 3,7185 lít hỗn hợp ethane và ethylene (đkc) đi chậm qua qua dung dịch bromine dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol ethane và ethylene trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,05 và 0,1.
B. 0,12 và 0,03.
C. 0,1 và 0,05.
D. 0,03 và 0,12.
Khối lượng bình bromine tăng = khối lượng ethylene phản ứng
=> methylene = 2,8 gam => nethylene = 2.8/28 = 0,1 mol
=> nethane = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
Câu 9. Ethylene có các tính chất hóa học sau:
A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím và phản ứng cháy.
B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.
C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.
D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.
Câu 10. Trong các chất sau, số chất làm mất màu nước bromine: propane, propene, propyne, 2 – methylpropene là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Các hydrocarbon trong phân tử có liên kết π làm mất màu nước bromine.
Vậy các chất làm mất màu nước bromine là: propene, propyne, 2 – methylpropene.
Câu 11. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4 gam
B. 5 gam
C. 3,8 gam
D. 2,2 gam
nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 (mol)
Phương trình hóa học
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,05 → 0,05
nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)
⇒ nCH4 + 2nC2H4 = nCO2
⇔ nCH4 + 0,05.2 = 0,15 (mol) => nCH4 = 0,05 (mol)
mkhi = mCH4 + mC2H4 ⇔ mkhi = 0,05.16 + 0,05.28 = 2,2 (g)
Câu 12. Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CH-CH2-CH2-CH3 ?
A. (CH3)2C=CH-CH3.
B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH≡C-CH2-CH2CH3.
D. CH2=CH-CH2-CH=CH2.
CH2=CH-CH2-CH2-CH3 và (CH3)2C=CH-CH3 cùng có công thức phân tử là C5H10 nên chúng là đồng phân của nhau.
Câu 13. Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 14. Dãy các chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất?
A. CH4, C2H6, C3H8.
B. C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3.
C. C6H12O6, C4H8O2, C3H6O.
D. CH4, C2H4, C3H4.
Dãy các công thức phân tử C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3 đều có thể viết thành (CH2O)n
⟹ Dãy B gồm các chất có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O.
Câu 15. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Các hydrocarbon thơm đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường
B. Nguồn cung cấp benzene chủ yếu từ nhựa than đá.
C. Oxi hóa không hoàn toàn alcohol bậc I được Aldehyde.
D. Phenol tan tốt trong nước lạnh.
Câu 16. Tính chất vật lý của acetylene là
A. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
B. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .
D. chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
........................
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
- CaO + C → CaC2 + CO
- C + H2 → C2H2
- C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
- C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl
- C6H6 + H2 → C6H12
- C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O
- C6H6 + C2H4 → C6H5C2H5
- C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br
- C6H5−CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
- C6H5-CH=CH2 + HBr → C6H5-CH2-CH2-Br
- Al4C3 + HCl → AlCl3 + CH4
- CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
- C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
- C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr
- C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + H2O
- H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
- NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O
- NH2C3H5(COOH)2 + NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + H2O
- H2N-C3H5-(COOH)2 + HCl → H3NCl-C3H5-(COOH)2
- CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
- CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
- CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
- CH3COOH + Na → CH3COONa + H2
- CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
- CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
- CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2
- CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
- (C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)3
- CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH
- CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
- C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
- C6H12O6 → C2H5OH + CO2
- C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
- C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O
- CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
- CH3COOH + LiAlH4 + H2O → C2H5OH + LiOH + Al(OH)3
- CH3CHO + O2 → CH3COOH
- CH3CHO + O2 → CH3COOH
- CH3CHO + H2 → C2H5OH
- CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
- CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + HBr
- CH3CHO + Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa + Cu2O + H2O
- HCHO + HCN → HCH(OH)-CN
- HCHO + Cu(OH)2 + NaOH
- HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3
- CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH → (CH3)2CHCOONa + CHI3 + NaI + H2O
- CH3OH + O2 → HCHO + H2O
- CH3OH + CO → CH3COOH
- C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
- C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
- C2H5OH + O2 → CO2 + H2O
- C2H5OH → C2H4 + H2O
- C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
- C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
- C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
- C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl
- C6H5CH3 + Br2 → C6H5CH2Br + HBr
- C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O
- C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr
- CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
- C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
- CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
- Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là
- Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6
- C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- C6H5OH + Br2 → C5H2Br3OH + HBr
- C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
- C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O
- C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3
- C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
- CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
- C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n
- HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O
- HCOOH + Br2 → HBr + CO2
- Nhựa PP được tổng hợp từ
- C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O