Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O

Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl3 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng đúng phương trình khi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit HCl.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quan 

1. Phương trình phản ứng Fe3O4 ra FeCl3

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

2. Điều kiện phản ứng Fe3O4+ HCl

Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit HCl là Nhiệt độ

3. Cách thực hiện phản ứng Fe3O4 HCl

Cho Fe3O4 vào ống nghiệm, nhỏ 1-2ml dung dịch axit HCl vào ống nghiệm đã bỏ sẵn Fe3O4 rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn.

4. Hiện tượng sau phản ứng Fe3O4 tác dụng HCl

Sau phản ứng sinh ra hỗn muối

5. Tính chất hóa học của Fe3O4

Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính.

Công thức phân tử Fe3O4

5.1. Tính chất vật lí

Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.

5.2. Tính chất hóa học

  • Tính oxit bazơ

Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

  • Tính khử

Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O

  • Tính oxi hóa

Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O

Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2

3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4.

B. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3.

C. 2Fe + O2 → 2FeO.

D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4.

Xem đáp án
Đáp án A

Phản ứng xảy ra khi đốt cháy sắt trong không khí là

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

Câu 2. Cho các phản ứng sau:

(1) Fe(OH)2 + H2SO4 đặc →

(2) Fe + H2SO4 loãng →

(3) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc →

(4) Fe3O4 + H2SO4 loãng →

(5) Cu + H2SO4 loãng + dd NaNO3

(6) FeCO3 + H2SO4 đặc →

Số phản ứng hóa học trong đó H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Xem đáp án
Đáp án C

Các phản ứng : (1) , (2) , (6)

(1) 8Fe(OH)2 + 13H2SO4 đặc → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 20H2O

(2) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

(3)  2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6 H2O

(4) Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

(5) Cu + 4H2SO4 + 2NaNO3⟶ 3CuSO4 + Na2SO4 + 2NO + 4H2O

(6) 2FeCO3 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3+ SO2 + 2CO2 + 4H2O

Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng

A. Trong dung dịch Fe khử được ion Cu2+ thành Cu.

B. Bột nhôm bốc cháy khi gặp khí clo.

C. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng với nước ở điều kiện thường.

D. Fe phản ứng với dung dịch HCl hay phản ứng với Clo đều tạo thành một loại muối.

Xem đáp án
Đáp án D

Fe phản ứng với dung dịch HCl hay phản ứng với Clo đều tạo thành một loại muối.

Phương trình phản ứng minh họa

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 ⇒ thu được 2 loại muối.

Câu 4. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa

trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

keo trắng, sau đó tan dần.

keo trắng không tan.

nâu đỏ

Xem đáp án
Đáp án A

Ban đầu tạo Fe(OH)2 có màu trắng xanh:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NaCl

Sau đó Fe(OH)2 bị O2 (trong dung dịch và không khí) oxi hóa thành Fe(OH)3 có màu nâu đỏ:

Fe(OH)2 + 1/4O2 + 1/2H2O → Fe(OH)3 (nâu đỏ)

Vậy hiện tượng là tạo kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.

Câu 5. Cho Zn dư vào dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Số phản ứng hoá học xảy ra là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Xem đáp án
Đáp án D

Phương trình phản ứng minh họa

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu

Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe

Câu 6. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là

A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

Xem đáp án
Đáp án A

Fe3O4 + HCl dư → dung dịch X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.

Vậy dung dịch X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3

Phương trình phản ứng minh họa

5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl

HCl + KOH → KCl + H2O

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X

Câu 7. Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối sắt có khối lượng là:

A. 48,6 gam

B. 28,9 gam

C. 45,2 gam

D. 25,4 gam

Xem đáp án
Đáp án C

nFe3O4 = 23,2: 232 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng minh họa

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Mol 0,1 → 0,1 → 0,2

mmuối = mFeCl2 + mFeCl3 = 0,1.127 + 0,2.162,5 = 45,2g

Câu 8. Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi, thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Để hoà tan hết X cần thể tích dung dịch HCl 2M là

A. 25 ml.

B. 50 ml.

C. 100 ml.

D. 150 ml.

Xem đáp án
Đáp án B

Áp dụng bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử)

Oxit + HCl → muối clorua + H2O

nHCl = nH = 2.nO = 2.\frac{2.\left(3,04 - 2,24\right)}{16} = 0,1mol\(2.\frac{2.\left(3,04 - 2,24\right)}{16} = 0,1mol\)

VddHCl2M = 0,1.1000/2 = 50ml

Câu 9. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

A. FeO.

B. FeO và Fe2O3.

C. Fe3O4.

D. Fe2O3.

Xem đáp án
Đáp án D

Phương trình phản ứng xảy ra

FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaCl

FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl

X gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Nung X ngoài không khí thu được Fe2O3:

Fe(OH)2 + O2 → Fe2O3 + H2O

Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Câu 10. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, Cu(NO3)2, HNO3 loãng

Xem đáp án
Đáp án D

Phương trình phản ứng minh họa

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2Fe + 3Cu(NO3)2 →2Fe(NO3)3 + 3Cu

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175 ml

Xem đáp án
Đáp án D

Quy đổi thành 5,6 gam ( Fe : x mol và O : y mol )

Sơ đồ hợp thức: 2Fe → Fe2O3

Ta có: nFe = 2nFe2O3 = 2 . 6/160 = 0,075 mol

=> nO (oxit) = ( 5,6 – 0,075.56 )/16 = 0,0875 mol

=> nHCl p/u = 2 nO (oxit) = 0,175 mol

=> V = 175 ml

Câu 12. Dung dịch X gồm 0,2 mol HCl và 0,025 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Z gồm hai kim loại có khối lượng 0,4m gam. Giả sử sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO. Giá trị của m bằng:

A. 20 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 50 gam

Xem đáp án
Đáp án A

Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Cu → H+ và NO3-, Cu2+ hết.

Dung dịch chỉ chứa FeCl2: 0,1 mol (bảo toàn Cl- = 0,2 mol), Cu: 0,025 mol

⇒ Khối lượng Fe phản ứng là: mFe pư = 0,1. 56 = 5,6 gam

→ 0,4m gam kim loại gồm Fe dư: m - 5,6 (gam) và Cu: 0,025. 64 = 1,6 gam

→ 0,4m = 1,6 + m - 0,1.56 → m = 20 gam.

Câu 13. Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được b gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn b gam X bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y (không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch Y thu được 82 gam muối khan. Giá trị của a là

A. 27,2.

B. 10,6.

C. 12,8.

D. 13,6.

Xem đáp án
Đáp án A

nCu = x mol;

nFe3O4 = 2x mol;

→ nCu(NO3)2 = x; nFe(NO3)3 = 6x mol

mmuối = mCu(NO3)2 + mFe(NO3)3 → 188x + 242.6x = 82 → x = 0,05 mol

→ x = 0,05.80 + 0,05.2.232 = 27,2 gam.

Câu 14. Những nhận định sau về kim loại sắt:

(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.

(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.

(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án
Đáp án B

(1) đúng

(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

(3) đúng

(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện

(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Vậy có 4 phát biểu đúng

Câu 15. Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:

A. Fe(NO3)3.

B. Fe(NO3)2.

C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Xem đáp án
Đáp án B

Các phản ứng xảy ra:

Cu (dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2 + Cu

Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.

Câu 16. Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 0

B. 1

C. 3

D. 2

Xem đáp án
Đáp án D

Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện:

+ Có 2 điện cực khác bản

+ 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau

+ 2 điện cực được nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li

Có 2 trường hợp thỏa mãn: Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 và Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl

Câu 17. Kim loại sắt phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?

A. H2SO4 đặc, nóng.

B. HNO3 loãng.

C. H2SO4 loãng.

D. HNO3 đặc nóng.

Xem đáp án
Đáp án C

Tác dụng với HNO3 dư (loãng hay đặc nóng) đều cho muối Fe3+

Tác dụng với H2SO4 đặc nóng cho Fe3+; tác dụng với H2SO4 loãng cho Fe2+

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Câu 18. Cho các nội dung nhận định sau:

(a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(b) Đồng (Cu) không khử được muối sắt (III) (Fe3+).

(c) Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí.

(d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Xem đáp án
Đáp án A

(a) Đúng Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(b) Sai vì Đồng (Cu)  khử được muối sắt (III) (Fe3+).

Phản ứng minh họa

Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

(c) Sai vì “Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh.

(d) Đúng Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm.

Câu 19. Cho 5,68 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 38,72

B. 35,50

C. 19,36

D. 34,36

Xem đáp án
Đáp án C

Xem hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 chỉ gồm 2 nguyên tố Fe và O

Ta có sơ đồ: Fe: a mol; Fe(NO3)3: a mol

O: b mol

Ta có 56x + 16y = 5,68 (1)

Quá trình nhường electron:

Fe0 - 3e → Fe+3

a → 3a

Quá trình nhận electron:

O+0 + 2e → O-2

b → 2b

N+5 + 3e → N+2

0,09 0,03

Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có: 3a = 2b + 0,09 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,09 mol và y = 0,075 mol

⇒ mFe(NO3)3 = 0,08. 242 = 19,36 (g)

Câu 20. Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

A. 29,25.

B. 48,75.

C. 32,50.

D. 28,80.

Xem đáp án
Đáp án D

nFe2(SO4)3= 0,24.0,5 = 0,12mol

nFe3+= 0,24

Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+

0,12….0,24…………….0,24

Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe

x……………………x

→ mdd tăng= mZn - mFe= 65(0,12 + x) – 56x = 9,6 → x = 0,2

=> nZn ban đầu = 0,12 + 0,2 = 0,23 mol => mZn= 0,32.65 = 28,8 gam

..........................

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
53
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm