Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phương trình điện li HNO3

Phương trình điện li HNO3 được VnDoc gửi tới bạn đọc là phương trình điện li axit HNO3, nội dung tài liệu hướng dẫn bạn đọc viết phương trình điện li HNO3 cũng như làm các dạng bài tập câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo.

Mời các bạn tham khảo thêm phương trình điện li các chất sau:

1. Phương trình điện li của HNO3

HNO3 → H++ NO3

2. HNO3 là chất điện li mạnh

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:

Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,..

Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,...

Hầu hết các muối.

Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều (→)

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. CH3COOH

B. HF

C. HNO3

D. Sn(OH)2

Xem đáp án
Đáp án C

Chất chất điện li mạnh là HNO3

Phương trình điện li

HNO3 → H++ NO3

Câu 2. Dãy các chất điện li mạnh?

A. AgCl, CH3COONa, HBr, NaOH.

B. NaCl, CH3COOH, HCl, KOH.

C. NaCl, CH3COOH, HCl, Ba(OH)2.

D. CuSO4, H2S, H2SO4, NaOH.

Xem đáp án
Đáp án A

Dãy các chất điện li mạnh là: AgCl, CH3COONa, HBr, NaOH.

Phương trình điện li

AgCl → Ag+ + Cl-

CH3COONa →CH3COO+ Na+

HBr → H+ + Br-

NaOH → Na+ + OH-

Câu 3. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?

A. HCl

B. C6H12O6

C. NaCl

D. FeSO4

Xem đáp án
Đáp án B

Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.

Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …

Nguyên nhân: Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazo và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.

Câu 4. Cho các nhận xét sau:

(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.

(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu.

(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.

(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.

Số nhận xét đúng là?

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Xem đáp án
Đáp án C

(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối => Đúng

(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu => Đúng

(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit => Sai vì  (NH 4 ) 2 CO 3 là muối điện li ra ion NH 4+ không phải là ion kim loại.

(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH- => Sai vì

vì nước cất không dẫn điện

Câu 5. Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?

A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Xem đáp án
Đáp án C

A. Sai vì: axit là chất khi tan trong nước phân li ra H+ (định nghĩa theo thuyết A-re-ni-ut). Nhiều chất trong phân tử có hiđro nhưng không phải axit như: H2O, NH3

B. Sai vì: các hiđroxit lưỡng tính trong thành phần phân tử cũng có nhóm OH: Zn(OH)2, Al(OH)3

D. Sai vì: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-, nên trong phân tử bazơ luôn có nhóm OH (định nghĩa theo thuyết A-re-ni-ut)

Câu 6. Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là

A. theo kiểu bazơ.

B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.

C. theo kiểu axit.

D. vì là bazơ yếu nên không phân li.

Xem đáp án
Đáp án B

Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.

Vì Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính

+ Sự phân li theo kiểu bazơ:

Zn(OH)2 → Zn2+ + 2OH-

+ Sự phân li theo kiểu axit:

Zn(OH)2 → ZnO22- + 2H+

Câu 7. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là

A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.

B. H2S, H2SO4, Na2CO3, NaHSO4.

C. H2SO4, KHSO4, HF, K2CO3.

D. HF, KHSO4, H2SO4, K2CO3.

Xem đáp án
Đáp án C

Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là H2SO4, KHSO4, HF, K2CO3.

H2SO4 có tính axit mạnh

KHSO4 là muối axit

HF là axit yếu

K2CO3 có môi trường bazo

Nên thứ tự tăng dần pH là: H2SO4, KHSO4, HF, K2CO3.

Câu 8. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Xem đáp án
Đáp án C

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Câu 9. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hoá − khử.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 10.  Chọn phát biểu sai

A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.

C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Xem đáp án
Đáp án A

...................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phương trình điện li HNO3. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm