Phản ứng hóa học của Natri (Na) và Hợp chất của Natri - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học của Natri (Na) và Hợp chất của Natri
Phản ứng hóa học của Natri (Na) và Hợp chất của Natri - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải, với tài liệu này giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức hóa. Mời các bạn tải về tham khảo
- Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học lớp 8 bài: Độ tan của một chất trong nước
- Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học lớp 8 bài: Bài nồng độ dung dịch
- Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học lớp 8 bài: Chất
- Phản ứng hóa học của Kali (K) và Hợp chất của Kali - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với khí clo thu được muối natriclorua.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Natri nóng chảy cháy sáng trong khí clo
Bạn có biết
Natri cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) phản ứng tỏa nhiều nhiệt tạo thành muối.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Na tác dụng với khí clo trong bình nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra với hiệu ứng nhiệt:
A. ΔH = 0 B. ΔH > 0 C. ΔH < 0 D. Không xác định
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phản ứng đốt cháy Na trong Cl2 tỏa nhiệt mạnh.
Ví dụ 2: Cho 2,3 g Na đun nóng trong khí clo thu được m g muối. Giá trị của m là:
A. 5,85 g B. 2,95 g C. 11,7 g D. 8,775 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl
nNaCl = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 g
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng với Clo nung nóng. Hiện tượng phản ứng xảy ra là:
A. Natri nóng chảy cháy sáng trong khí clo
B. Natri phản ứng dịu nhẹ với khí clo
C. Natri phản ứng tỏa nhiều nhiệt khi tác dụng với khí clo đun nóng
D. Natri tác dụng mãnh liệt với khí clo khi tiếp xúc.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Phản ứng hóa học: 2Na + Br2 → 2NaBr
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ 150 -250oC.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4 thu được muối natribrommua.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Natri phản ứng êm dịu với dung dịch nước brom
Bạn có biết
Natri cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) tạo thành muối.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Na tác dụng với dung dịch brom dư thu được 1,03 g muối. Khối lương Na tham gia phản ứng là
A. 0,23 g B. 2,3 g C. 4,6 g D. 0,115 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: Na + Br2 → NaBr
nNa = nNaBr = 1,03/103 = 0,01 mol ⇒ mNa = 0,01.23 = 0,23 g
Ví dụ 2: Cách bảo quản Na đúng nhất:
A. Để ngoài không khí B. Ngâm trong rượu
C. Ngâm trong dầu hỏa D. Để trong chai đen, kín
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ví dụ 3: Trong phòng thí nghiệm để tiêu hủy các mẩu Na dư, trong các cách sau đây cách nào đúng?
A. Cho vào máng nước thải
B. Cho vào dầu hỏa
C. Cho vào cồn=96o
D. Cho vào dung dịch NaOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Na phản ứng với cồn thu được muối
Phương trình phản ứng: 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
Phản ứng hóa học: 2Na + I2 → 2NaI
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ > 100oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với iot thu được muối natriiotua.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Natri nóng chảy cháy sáng trong iot.
Bạn có biết
Natri cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2, I2,…) phản ứng tỏa nhiều nhiệt tạo thành muối.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 2,3 g kim kiềm M tác dụng với iot đun nóng thu được 15 g muối. Kim loại M là
A. Li B. Na C. K D. Rb
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2M + I2 → 2MI
nM = 2.nI2 = 2. = 2.0,05 = 0,1 mol ⇒ M = 23 ⇒ M là Na
Ví dụ 2: Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong chất nào?
A. Nước B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH D. Dầu hỏa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Vì Na không phản ứng với dầu hỏa
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng với I2. Điều kiện để phản ứng xảy ra là
A. Nhiệt độ phòng B. 0oC
C. > 100oC D. Nhiệt độ bất kì
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phản ứng hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với khí oxi thu được natrioxit
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Natri nóng chảy cháy sáng trong oxi, phản ứng xảy ra mãnh liệt.
Bạn có biết
Natri cũng cho phản ứng với các phi kim phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Kim loại natri tác dụng với bao nhiêu chất sau: HCl, O2, Cl2, Br2, KOH?
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
4Na + O2 → 2Na2O; 2Na + Cl2 → 2NaCl;
2Na + Br2 → 2NaBr; 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Ví dụ 2: Cho 4,6 g kim loại Na tác dụng hết với oxi. Thể tích oxi tham gia phản ứng (đktc)
A. 1,12 lít B. 11,2 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng 4Na + O2 → 2Na2O
nO2 = nNa/4 = 0,2/4 = 0,05 mol ⇒ VO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít
Ví dụ 3: Na phản ứng với chất nào?
A. Na2CO3 B. O2 C. Cu D. K
Hướng dẫn giải:
Đáp số B
Phản ứng hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với nước thu được natrihidroxit
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Bạn có biết
Với lượng lớn Natri cũng cho phản ứng với nước có thể gây nổ rất nguy hiểm
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 2,3 g Na tác dụng với H2O thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 11,2 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
nH2 = nNa/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Ví dụ 2: Hiện tượng đúng nhất khi cho mẩu Na tác dụng với nước là:
A. Mẫu Na tan dần
B. Mẫu Na tan dần và có khí thoát ra
C. Natri nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.
D. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ví dụ 3: Khi cho Na tác dụng với nước thu được dung dịch A. Cho phenolphthalein vào dung dịch A thấy
A. Dung dịch có màu xanh
B. dung dịch có màu hồng
C. Dung dịch không màu
D. Dung dịch có màu cam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Phenolphthalein làm bazo NaOH chuyển sang màu hồng
Phản ứng hóa học: 2Na + S → 2Na2S
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với lưu huỳnh thu được natrisunfua.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na phản ứng với lưu huỳnh đun nóng tỏa nhiều nhiệt tạo ra hỗn hợp màu đen.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng mãnh liệt với các phi kim.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Na tác dụng với S đun nóng thu được muối natrisunfua. Công thức đúng của natrisunfua là
A. Na2S B. NaS C. NaS2 D. Na2S2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 2Na + S → Na2S
Ví dụ 2: Muối natrisunffua thu được khi cho natri tác dụng với S có tính chất gì?
A. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH = 7
B. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH > 7
C. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH < 7
D. Không tan trong nước
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Na2S → 2Na+ + S2-; S2- + H2O → HS- + OH-
Ví dụ 3: Cho 2,3 g Na tác dụng với 1,6 g phi kim X thu được muối của Na2X. X là
A. Cl2 B. Br2 C. S D. O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 2Na + S → Na2S
nX = nNa/2 = 0,05 mol ⇒ MX = 1,6/0,05 = 32 g ⇒ X là S
Phản ứng hóa học: Na + 2HCl → NaCl + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với axit clohidric tạo muối
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch HCl và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các axit như HCl; H2SO4..
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thấy thoát ra V lít khí (dktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 lit B. 11,2 lít C. 5,6 lít D. 2,24 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: Na + 2HCl → NaCl + H2
nH2 = nHCl/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Ví dụ 2: Cho a g Na tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí đktc và mg muối. Giá trị của m là:
A. 0,585g B. 5,85g C. 11,7g D. 1,17g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: Na + 2HCl → NaCl + H2
nNaCl = 2.nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mNaCl = 58,5.0,2 = 11,7 g
Ví dụ 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại tác dụng với dung dịch HCl:
A. Cu; Na, Ag B. Na, K, Fe C. Cu, K, Na D. Na, Ag, Ca
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
2K + 2HCl → 2KCl + H2; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phản ứng hóa học: Na + 2H2SO4 → Na2SO4 + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với axit sunfuric tạo muối.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch H2SO4 và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các axit như HCl; H2SO4…
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 2,3 g Na tác dụng với dung dịch axit sunfuric dư thu được m g muối. Giá trị của m là:
A. 7,1 g B. 1,42 g C. 14,2 g D. 0,71 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: Na + 2H2SO4 → Na2SO4 + H2
nNa2SO4 = nNa = 0,1 mol ⇒ mNa2SO4 = 0,1. 142 = 14,2 g
Ví dụ 2: Cho 2,3 g kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 1,12 lít khí đktc. Kim loại M là
A. Li B. Na C. K D. Rb
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Na + 2H2SO4 → Na2SO4 + H2
nM = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol ⇒ MM = 23 ⇒ M là Na
Ví dụ 3: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm Na có số electron hoá trị là
A. 1e. B. 2e. C. 3e. D. 4e.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Na (Z = 11): 1s22s22p33s1
Phản ứng hóa học: 6Na + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với axit sunfuric tạo muối.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch H3PO4 và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các axit như H3PO4 phản ứng theo từng nấc.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Na tác dụng với dung dịch H3PO4 thu được muối natri photphat. Không thức đúng của muối là:
A. NaH2PO4 B. Na2HPO4 C. Na2PO4 D. Na3PO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học: 6Na + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3H2
Ví dụ 2: Na có tham gia phản ứng với mấy chất trong các chất dưới đây: NaOH khan, NaCl khan; H3PO4; H2O; HCl
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
6Na + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Ví dụ 3: Cho 2,3 Na tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối natriphotphat và V lít khi đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học: 6Na + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3H2
nH2 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Phản ứng hóa học: 2Na + H3PO4 → Na2HPO4 + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với axit sunfuric tạo muối.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch H3PO4 và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các axit như H3PO4 phản ứng theo từng nấc.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Na tác dụng với dung dịch H3PO4 thu được muối natri hidrophotphat. Công thức đúng của muối là:
A. NaH2PO4 B. Na2HPO4 C. Na2PO4 D. Na3PO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2Na + H3PO4 → Na2HPO4 + H2
Ví dụ 2: Na không tham gia phản ứng với mấy chất trong các chất dưới đây: NaOH khan, NaCl khan; H3PO4; H2O; HCl
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Na không phản ứng với NaOH khan, NaCl khan
Ví dụ 3: Cho 4,6 Na tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối natrihidrophotphat và V lít khi đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2Na + H3PO4 → Na2HPO4 + H2
nH2 = nNa/2 = 0,2/2 = 0,1 mol ⇒ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Phản ứng hóa học: 2Na + 2H3PO4 → NaH2PO4 + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với axit sunfuric tạo muối.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch H3PO4 và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các axit như H3PO4 phản ứng theo từng nấc.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Na tác dụng với dung dịch H3PO4 thu được muối natri đihidrophotphat. Công thức đúng của muối là:
A. NaH2PO4 B. Na2HPO4 C. Na2PO4 D. Na3PO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2: Na tham gia phản ứng với mấy chất trong các chất dưới đây: Glucozo, NaCl khan; H3PO4; H2O; H2SO4; Fe
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
6Na + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 3H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Na + 2H2SO4 → 2Na2SO4 + H2
Na + C6H12O6 → C6H6(ONa)6 + 3H2
Ví dụ 3: Cho 4,6 Na tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối natrihidrophotphat. Khối lượng muối thu được là:
A. 12 g B. 24 g C. 6 g D. 3 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nNaH2PO4 = nNa = 0,2 mol ⇒ mNaH2PO4 = 0,2.120 = 24 g
Phản ứng hóa học: 2Na + 2HF → 2NaF + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với axit HF tạo muối.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch HF và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các axit như HF
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Na không tham gia phản ứng với mấy chất trong các chất dưới đây: Glucozo, HF; H3PO4; H2O; H2SO4; Fe, K
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Na không tham gia phản ứng với Fe, K
Ví dụ 2: Cho 1,15 g Na tác dụng với dung dịch axit HF thu được muối và V lít khi đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít B. 0,56 lít C. 11,2 lít D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: 2Na + 2HF → 2NaF + H2
nH2 = nNa/2 = 0,05/2 = 0,025 mol ⇒ VH2 = 0,025.22,4 = 0,56 lít
Ví dụ 3: Cho 2,3 g Na tác dụng với dung dịch HF dư thu được m g muối. Giá trị của m là:
A. 4,2 g B. 2,1 g C. 8,4 g D. 16,8 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 2Na + 2HF → 2NaF + H2
nNaF = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaF = 0,1.42 = 4,2 g
Phản ứng hóa học: 2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Cu(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối đồng sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối đồng sunfat, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
D. chỉ có sủi bọt khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 2: Sản phẩm thu được khi cho Na tác dụng với dung dịch muối đồng sunfat là:
A. Na2SO4, Cu B. Na2SO4; H2
C. Na2SO4, H2; Cu(OH)2 D. Na2SO4, Cu, H2
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 3: Ví dụ 3. Cho kim loại 1,15g Na tác dụng với dung dịch CuSO4 thu được mg kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,8 g B. 4,9 g C. 2,45 g D. 0,49 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Cu(OH)2
nCu(OH)2 = nNa/2 = 0,05/2 = 0,025 mol ⇒ mCu(OH)2 = 0,025.98 = 2,45 g
Phản ứng hóa học: 2Na + FeSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Fe(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt(II)sunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối sắt(II) sunfat, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối sắt(II)sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2Na + FeSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Fe(OH)2
B. 2Na + FeSO4 → Na2SO4 + Fe
C. 2Na + FeSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Fe
D. 2Na + FeSO4 + → Na2SO4 + Fe2(SO4)3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối sắt(II)sunfat thu được kết tủa X.
Kết tủa thu được có màu:
A. Trắng B. Trắng xanh C. Nâu đỏ D. Xanh
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
2Na + FeSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Fe(OH)2
Kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2
Ví dụ 3: Cho 2,3 g Na tác dụng với dung dịch FeSO4 thu được V lít khí thoát ra đktc. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2Na + FeSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Fe(OH)2
nH2 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Phản ứng hóa học: 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối nhôm sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. không có hiện tượng
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho 2,3 g Na tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 thu được m g muối. Giá trị của m là:
A. 1,42g B. 2,84g C. 5,68g D. 0,71g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Phương trình phản ứng: 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3
nNa2SO4 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mNa2SO4 = 0,05.142 = 0,71 g
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng dung dịch muối nhôm sunfat thu được kết tủa trắng. Kết tủa thu được có công thức:
A. Na B. Al C. Al(OH)3 D. Al; Al(OH)3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3
Phản ứng hóa học: 2Na + ZnSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Zn(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2Na + ZnSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Zn(OH)2
B. 2Na + ZnSO4 → Na2SO4 + Zn
C. 2Na + ZnSO4 + 2H2O → Na2SO4 + H2 + Zn
D. 2Na + ZnSO4 + → Na2SO4 + ZnSO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat thu được kết tủa X.
Kết tủa thu được có màu:
A. Trắng B. Trắng xanh C. Nâu đỏ D. Xanh
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 3: Khi cho Na dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và C
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Các kết tủa Cr(OH)3; Zn(OH)2; Al(OH)3 tan trong dung dịch NaOH
Phản ứng hóa học: 2Na + PbSO4 + 2H2O → 3Na2SO4 + H2 + Pb(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối chì sunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối chì, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+, … thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Các ion nào sau đây đều có cấu hình 1s22s22p6:
A. Na+, Ca2+, Al3+. B. K+, Ca2+, Mg2+.
C. Na+, Mg2+, Al3+. D. Ca2+, Mg2+, Al3+.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ví dụ 2: Khi cho kim loại Na dư vào dung dịch PbSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. ban đầu có xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa trắng, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
D. chỉ có sủi bọt khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình hóa học: 2Na + PbSO4 + 2H2O → 3Na2SO4 + H2 + Pb(OH)2
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng dung dịch muối chì sunfat thu được kết tủa X. Kết tủa thu được gồm
A. Na B. Zn C. Zn(OH)2 D. Na; Zn(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình hóa học: 2Na + PbSO4 + 2H2O → 3Na2SO4 + H2 + Pb(OH)2
Phản ứng hóa học: 6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt (III) sunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối sắt(III)sunfat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm:
A. Na, K, Mg, Ca. B. Be, Mg, Ca, Ba.
C. Ba, Na, K, Ca. D. K, Na, Ca, Zn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
2Na + H2O → 2NaOH + H2
2K + H2O → 2KOH + H2
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
Ví dụ 2: Khi cho Na vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; CuSO4; AgNO3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và B
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học:
6Na + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3H2
2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2
2Na + 2AgNO3 + H2O → Ag2O + 2NaNO3 + H2
Ví dụ 3: Cho 3,45 g Na tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,07 g B. 0,107g C. 5,35 g D. 0,535 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Phương trình phản ứng: 6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3
nNa2SO4 = nNa/2 = 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ mFe(OH)3 = 0,05.107 = 5,35 g
Phản ứng hóa học: 2Na + CuCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Cu(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối đồng clorua.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối đồng clorua, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
D. chỉ có sủi bọt khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 2: Sản phẩm thu được khi cho Na tác dụng với dung dịch muối đồng sunfat là:
A. Cu B. NaCl; H2
C. NaCl2, H2; Cu(OH)2 C. NaCl, Cu, H2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ví dụ 3: Cho kim loại 1,15 g Na tác dụng với dung dịch CuCl2 thu được m g muối. Giá trị của m là:
A. 3,51 g B. 1,46 g C. 2,925 g D. 0,49 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 2Na + CuCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Cu(OH)2
nNaCl = nNa = 0,05 mol ⇒ mNaCl = 0,5.58,5 = 2,925 g
Phản ứng hóa học: 2Na + FeCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Fe(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt(II) clorua
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối sắt(II)clorua, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối sắt(II)clorua. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2Na + FeCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Fe(OH)2
B. 2Na + 2FeCl2 → NaCl + FeCl3 + Fe
C. 2Na + FeCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Fe
D. 2Na + FeCl3 + → NaCl + FeCl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối sắt(II)clorua thu được kết tủa X.
Kết tủa thu được có màu:
A. Trắng B. Trắng xanh C. Nâu đỏ D. Xanh
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
2Na + FeCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Fe(OH)2
Fe(OH)2 là kết tủa màu trắng xanh.
Ví dụ 3: Cho 3,45 g Na tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được V lít khí thoát ra đktc. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 1,68 lít D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2Na + FeCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Fe(OH)2
nH2 = nNa/2 = 0,15/2 = 0,075 mol ⇒ VH2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Phản ứng hóa học: 6Na + 2AlCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Al(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối nhôm sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na dư vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; Zn(NO3)2; AlCl3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. không có hiện tượng
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho 2,3 g Na tác dụng với dung dịch AlCl3 thu được m g muối. Giá trị của m là:
A. 0,585 g B. 2,925g C. 8,775 g D. 5,85 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng: 6Na + 2AlCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Al(OH)3
nNaCl = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaCl = 0,1.58.5 = 5,85 g
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng dung dịch muối nhôm clorua thu được kết tủa trắng. Kết tủa thu được có công thức:
A. Na B. Al C. Al(OH)3 D. Al; Al(OH)3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phản ứng hóa học: 2Na + ZnCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Zn(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2Na + ZnCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Zn(OH)2
B. 2Na + ZnCl2 → 2NaCl + Zn
C. 2Na + ZnCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Zn
D. Không xảy ra phản ứng
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối kẽmclorua thu được kết tủa X.
Kết tủa thu được có màu:
A. Trắng B. Trắng xanh C. Nâu đỏ D. Xanh
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
2Na + ZnCl2 + 2H2O → 2NaCl + H2 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 có màu trắng
Ví dụ 3: Khi cho Na dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnCl2; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và C
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phản ứng hóa học: 3Na + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Fe(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt (III) sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối sắt(III)sunfat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nhóm các kim loại nào sau đây không tác dụng được với nước tạo dung dịch kiềm:
A. Na, K, Mg, Ca. B. Be, Mg, Fe, Zn.
C. Ba, Na, K, Ca. D. K, Na, Ca, Zn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 2: Khi cho Na vào cốc dựng dung dịch FeCl3 thì kết tủa thu được có màu gì?
A. Màu trắng B. Màu xám
C. Màu nâu đỏ D. Màu xanh
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 6Na + 2FeCl3 + 6H2O → 6NaCl + H2 + 2Fe(OH)3
Fe(OH)3 có màu nâu vàng
Ví dụ 3: Cho 3,45 g Na tác dụng với dung dịch FeCl3 thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,07 g B. 0,107g C. 5,35 g D. 0,535 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Phương trình phản ứng: 6Na + 2FeCl3 + 6H2O → 6NaCl + H2 + 2Fe(OH)3
nFe(OH)3 = nNa/3 = 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ mFe(OH)3 = 0,05.107 = 5,35 g
Phản ứng hóa học: 6Na + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3
Điều kiện phản ứng
- không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối crom(III)sunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối crom(III)sunfat, có kết tủa màu lục xám tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Các hợp chất của Cr3+ phản ứng với dung dịch kiềm sẽ tạo thành kết tủa và kết tủa sẽ tan trong kiểm dư.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho kim loại Na dư vào dung dịch Cr2(SO4)3 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa lục xám.
C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa lục xám, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
D. chỉ có sủi bọt khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
6Na + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3
2Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
Ví dụ 2: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. CrCl3; Al; Al(OH)3 B. Zn; Al; NaCl
C. Cr2O3; AlCl3; Al2O3 D. CrCl3; BaCl2; CuSO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Các hợp chất của Al+ và Cr3+ có tính lưỡng tính
Ví dụ 3: Khi cho Na tác dụng với crom(III)sunfat thu được kết tủa X. Kết tủa X là
A. Na B. Crom
C. Crom(II)hidroxit D. Crom(III)hidroxit
Phản ứng hóa học: 6Na + 2CrCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Cr(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối crom(III)clorua.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối crom(III)clorua, có kết tủa màu lục xám tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Các hợp chất của Cr3+ phản ứng với dung dịch kiềm sẽ tạo thành kết tủa và kết tủa sẽ tan trong kiểm dư.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Muốn bảo quản kim loại Na, người ta ngâm kín chúng trong chất nào?
A. dung dịch CrCl3 B. Dung dịch nước nguyên chất
C. Dung dịch NaOH D. Dầu hỏa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 2: Khi cho Na dư tác dụng với dung dịch CrCl3. Sau phản ứng kết tủa thu được là:
A. Cr B. Cr(OH)3 C. Cr(OH)3 D. Không có kết tủa
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng vừa đủ với với 1,585 g CrCl3 thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là:
A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 6Na + 2CrCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Cr(OH)3
nH2 = 3.nCrCl3/2 = 3.0,1/2 = 0,15 mol ⇒ VH2 = 0,15. 22,4 = 3,36 lít
Phản ứng hóa học: 2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối đồng(II)nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối đồng(II)nitrat, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho kim loại Na vào dung dịch Cu(NO3)2 thu được 2,24 lít khí đktc. Khối lượng kim loại Na tham gia phản ứng là:
A. 2,3 g B. 4,6 g C. 9,2 g D. 1,15 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2
nNa = 2nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mNa = 23.0,2 = 4,6 g
Ví dụ 2: Sản phẩm nào không thu được khi cho Na tác dụng với dung dịch muối đồng(II)nitrat là:
A. NaNO3 B. H2
C. Cu(OH)2 D. H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học: 2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2
Ví dụ 3: Cho kim loại Na tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 0,98 g B. 4,9 g C. 2,45 g D. 0,49 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học: 2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2
nCu(OH)2 = nNa/2 = 0,01/2 = 0,005 mol ⇒ mCu(OH)2 = 0,005.98 = 0,49 g
Phản ứng hóa học: 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt(II) nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối sắt(II)nitrat, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối sắt(II)nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2
B. 2Na + Fe(NO3)2 → NaNO3 + Fe
C. 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → NaNO3 + H2 + Fe
D. 2Na + Fe(NO3)2 → NaNO3 + Fe(NO3)3
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng với 100 g dung dịch muối sắt(II)nitrat thu được 9 g kết tủa. Nồng độ phần trăm của dung dịch sắt(II)nitrat là:
A. 9% B. 18% C. 21% D. 36%
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2
nFe(NO3)2 = nFe(OH)2 = 9/90 = 0,1 mol ⇒ mFe(NO3)2 = 0,1.180 = 18 g
C%Fe(NO3)2 = (18/100).100% = 18%
Ví dụ 3: Cho 2,3 g Na tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 thu được V lít khí thoát ra đktc. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2
nH2 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Phản ứng hóa học: 6Na + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Al(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối nhôm nitrat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; ZnSO4; Al(NO3)3 thì hiện tượng không xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. không có hiện tượng
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 2: Cho 2,3 g Na tác dụng với 200 ml dung dịch Al(NO3)3 thu được muối X. Nồng độ mol/l của X là:
A. 1M B. 0,5M C. 0,25M D.0,125M
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Phương trình phản ứng: 6Na + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + H2 + 2Al(OH)3
nNaNO3 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ CM(NaNO3) = 0,05/0,2 = 0,25 M
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng dung dịch muối nhôm nitrat thu được kết tủa trắng X. Cho kết tủa X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được muối Y. Muối Y có công thức là
A. NaNO3 B. NaAl(OH)4 C. Al(NO3)3 D. Al
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: 6Na + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + H2 + 2Al(OH)3
NaOH + 2Al(OH)3 → Na[Al(OH)4]
Phản ứng hóa học: 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối kẽm nitrat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho 2,3 g Na tác dụng với 100 g dung dịch muối kẽm nitrat. Khối lượng dung sau phản ứng là:
A. 102,3 g B. 100 g C. 102,2 g D. 97,35 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học: 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2
nH2 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 0,05.2 = 0,1 g
nZn(OH)2 = nNa/2 = 0,05 mol ⇒ mZn(OH)2 = 0,05 .99 = 4,95 g
mdd = 2,3 + 100 – 0,1 – 4,95 = 97,25 g
Ví dụ 2: Khi cho Na tác dụng vừa đủ với dung dịch muối kẽm nitrat thu được muối A. Muối A là
A. Natri nitrat B. Kẽm nitrat
C. A và B D. Không có phản ứng
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học: 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2
Ví dụ 3: Khi cho Na dư vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; Zn(NO3); Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và C
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phản ứng hóa học: 2Na + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Pb(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối chì nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối chì, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+, … thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Các ion nào sau đây có cấu hình 1s22s22p6:
A. Na+ B. K+ C. Ba2+ D. Li+
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho kim loại Na vào dung dịch Pb(NO3)2 thì sẽ xảy ra hiện tượng
A. ban đầu có xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa trắng, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
D. chỉ có sủi bọt khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2Na + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Pb(OH)2
Pb(OH)2 + NaOH → Na[Pb(OH)3]
Ví dụ 3: Cho m g Na tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch muối chì nitrat 0,2M. Giá trị của m là:
A. 0,23 g B. 0,49 C. 0,92 g D. 4,6 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 2Na + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Pb(OH)2
nNa = 2nPb(NO3)2 = 2.0,02 = 0,04 mol ⇒ mNa = 0,04.23 = 0,96 g
Phản ứng hóa học: 6Na + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt (III) nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối sắt(III)nitrat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3. Phản ứng xảy ra là:
A. Na + H2O → NaOH + H2
B. Na + Fe(NO3)3 → NaNO3 + Fe
C. Na + Fe(NO3)3 → NaNO3 + Fe(NO3)2
D. Na + Fe(NO3)3 → NaNO3 + Fe(OH)3 + H2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 2: Khi cho Na vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; Fe(NO3)3; CuSO4; AgNO3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và B
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 3: Cho 3,45 g Na tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là:
A. 1,07 g B. 0,107g C. 5,35 g D. 0,535 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Phương trình phản ứng: 6Na + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
nFe(OH)3 = nNa/3 = 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ nFe2O3 = 2nFe(OH)3 = 2.0,05 = 0,1 mol
mFe2O3 = 160.0,1 = 16 g
Phản ứng hóa học: 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với rượu etylic
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng rượu giải phóng H2 tương tự nước nhưng phản ứng yếu hơn nước.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho rượu etylic tác dụng với natri sẽ tạo thành
A. H2, C2H5ONa. B. H2O, C2H5ONa.
C. H2, C2H5ONa, H2O D. H2 , C2H5ONa, NaCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
Ví dụ 2: Cho Na tác dụng lần lượt các dung dịch sau: FeCl3; NaOH; C2H5OH; Zn(NO3)2. Số phản ứng xảy ra thu được muối là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
Na + FeCl3 + H2O → NaCl + Fe(OH)3 + H2
Na + Zn(NO3)2 + H2O → NaNO3 + Zn(OH)2 + H2
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng vừa đủ với 4,6 g C2H5OH thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là:
A.5,6 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2
nH2 = nC2H5OH/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05 .22,4 = 1,12 lít
Phản ứng hóa học: 2Na + 2CH3OH → 2CH3ONa + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với rượu methanol.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng rượu giải phóng H2 tương tự nước nhưng phản ứng yếu hơn nước.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng không làm giải phóng khí là:
A. Na + CH3OH →
B. CH3COOH + Na →
C. CH3COOC2H5 + KOH →
D. CH3COOH + NaHCO3 →
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
CH3COOC2H5 + KOH → CH3COONa + C2H5OH
Ví dụ 2: Cho Na tác dụng với các chất sau: H2O; CH3OH; CH3COOH; Na2SO4; KOH; Fe; K. Số phản ứng cho sản phẩm là chất khí là:
A. 1 B. 2 C.3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
2Na + H2O → 2NaOH + H2
2Na + 2CH3OH → 2CH3ONa + H2
2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng với dung dịch CH3OH thu được 22,4 lít khí đktc. Khối lượng CH3OH tham gia phản ứng là:
A. 6,4 g B. 3,2 g C. 1,6g D. 12,8g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học: 2Na + 2CH3OH → 2CH3ONa + H2
nH2 = 2nCH3OH = 2.0,1= 0,2 mol ⇒ mCH3OH = 0,2.32 = 6,4 g
Phản ứng hóa học: 2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với axit axetic.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng cả axit vô cơ và axit hữu cơ.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho CH3COOH tác dụng lần lượt với từng chất: Na, NaOH, Na2CO3, Cu?
A. 1 B. 2 C.3 D.4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Na + CH3COOH → CH3COONa + H2;
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O;
Na2CO3 + 2CH3COOH → CO2 + H2O+ 2CH3COONa.
Ví dụ 2: Cho Na tác dụng với 100 gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng H2 sinh ra là 0,1g. Vậy C% dung dịch muối thu được là:
A. 8,11% B. 8,2% C. 4,1 % D. 0,82%
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học: 2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2
nNa = 2nH2 = 0,05.2 = 0,1 mol ⇒ mNa = 0,1.23 = 2,3 g
nCH3COONa = 2nH2 = 0,1 mol ⇒ mCH3COONa = 0,1.82 = 8,2 g
mdd = 2,3 + 100 – 1 = 101,1 g ⇒ C% = 8,2/101,1 = 8,11%
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng với dung dịch CH3COOH có nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được có màu gì?
A. Trắng B. Không màu C. Màu hồng D. Màu đỏ
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2
CH3COONa là muối tạo bởi bazo mạnh và axit yếu nên có môi trường bazo ⇒ phenophtalein chuyển sang màu hồng.
Phản ứng hóa học: 2Na + 2C6H5OH → 2C6H5ONa + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với phenol.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Phenol có tính axit yếu có phản ứng với Na, NaOH
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ở dạng lỏng, phenol và ancol benzylic đều phản ứng với
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch NaHCO3.
C. dung dịch NaOH. D. kim loại Na.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học: 2Na + 2C6H5OH → 2C6H5ONa + H2
2C6H5CH2OH + 2Na → 2C6H5CH2ONa + H2
Ví dụ 2: Chất tác dụng với phenol
Phenol phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na; NaOH; NaHCO3. B. Na; Br2; CH3COOH.
C. Na; NaOH; (CH3CO)2O. D. Br2; HCl; KOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2Na + 2C6H5OH → 2C6H5ONa + H2
2NaOH + 2C6H5OH → 2C6H5ONa + H2O
C6H5OH + (CH3CO)2O → C6H5OCOCH3 + CH3COOH
Ví dụ 3: Cho Na tác dụng với 9,4 g phenol thu được m g muối. Giá trị của m là:
A. 11,6 g B. 5,8 g C. 23,2 g D.0,58 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học: 2Na + 2C6H5OH → 2C6H5ONa + H2
nmuối = nC6H5OH = 0,1 mol
Khối lượng muối: m = 0,1.116 = 11,6 g
Đây là Phần Phản ứng hóa học của Natri (Na) và Hợp chất của Natri - Cân bằng phương trình hóa học sẽ tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Natri (Na) và Hợp chất của Natri đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn.
............................................
Ngoài Phản ứng hóa học của Natri (Na) và Hợp chất của Natri - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt