Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

P + KClO3 → KCl + P2O5

P + KClO3 → KCl + P2O5 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, cũng như chỉ ra P có tính khử hay tính oxi hóa. Từ đó bạn đọc nắm được nội dung, vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan.

1. Phương trình phản ứng P ra P2O5

6P + 5KClO3 → 5KCl + 3P2O5

2. Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử P + KClO3 → KCl + P2O5 

Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

P + KClO3 → KCl + P2O5

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

P^{0}  + KCl^{+5}O_{3}  → KCl^{-1} + P^{+5}_{2}O_{5}P0+KCl+5O3KCl1+P2+5O5

Chất khử: P

Chất oxi hóa: KClO3

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: 2P^{0} \overset{}{\rightarrow} P_{2} ^{+5} +10e2P0P2+5+10e

Quá trình khử: Cl^{+5} +6e\overset{}{\rightarrow} Cl^{-1}Cl+5+6eCl1

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

2P^{0} \overset{}{\rightarrow} P_{2} ^{+5} +10e2P0P2+5+10e

Cl^{+5} +6e\overset{}{\rightarrow} Cl^{-1}Cl+5+6eCl1

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

6P + 5KClO3 → 5KCl + 3P2O5

2. Điều kiện phản ứng P tác dụng với KClO3

Nhiệt độ cao

3. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho phản ứng: P + KClO3 → P2O5 + KCl. Hệ số cân bằng của phương trình phản ứng này từ trái qua phải lần lượt là:

A. 2, 1, 1, 1

B. 4, 3, 2, 3

C. 8, 1, 4, 1

D. 6, 5, 3, 5

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 2. Phosphorus thể hiện tính oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?

A. 2P + 5Cl2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2PCl5

B. 2P + 5O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to2P2O5

C. P + 5HNO3⟶ H3PO4 + 5NO2+ H2O

D. 3Ca + 2P \overset{t^{o} }{\rightarrow}to Ca3P2

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 3. Trong phản ứng của photpho với (1) Ca, (2) O2, (3) Cl2, (4) KClO3. Những phản ứng trong đó phosphorus thể hiện tính khử là

A. (1), (2), (4).

B. (1), (3).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (3).

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 4. Đốt cháy phosphorus trong khí clo dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được hợp chất nào?

A. PCl3

B. PCl5

C. PCl2

D. PCl6

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cấu hình electron nguyên tử của phosphorus là 1s22s22p63s23p6.

B. Phosphorus chỉ tồn tại ở 2 dạng thù hình phosphorus đỏ và phosphorus trắng.

C. Phosphorus trắng hoạt động mạnh hơn Phosphorus đỏ

D. Ở nhiệt độ thường phosphorus hoạt động mạnh hơn nitrogen.

Xem đáp án
Đáp án B

B sai vì Phosphorus có thể tồn tại ở nhiều dạng thù hình khác nhau nhưng quan trọng nhất là Phosphorus trắng và Phosphorus đỏ.

Câu 6. Hai khoáng vật chính của Phosphorus là:

A. Apatite và Hematite

B. Pyrite và phosphorite

C. Apatite và photphorit

D. Malhetite và Apatite

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa: P2O5 → X → Y → Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4

B. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4

C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4,

D. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 8. Thủy phân hoàn toàn 5,42 gam PX3 trong nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng H3PO3 là một acid 2 nấc. Công thức của PX3

A. PBr3.

B. PI3.

C. PF3.

D. PCl3.

Xem đáp án
Đáp án A

PX3 (x) + 3H2O → H3PO3 (x) + 3HX (3x mol)

2NaOH + H3PO3 → Na2HPO3 + 2H2O

NaOH + HX → NaX + H2O

nNaOH = 2nH3PO3 + nHX = 5x = 0,1 ⇒ x = 0,02 mol

PX3 = 5,42 : 0,02 = 271 ⇒ X = 80 ⇒ Br ⇒ PBr3

Câu 9. Phosphorus hoạt động hoá học mạnh hơn nitrogen trong điều kiện thường là do

A. độ âm điện của Phosphorus (2,2) nhỏ hơn của nitrogen (3,0).

B. trong điều kiện thường Phosphorus ở trạng thái rắn, còn nitơ ở trạng thái khí.

C. liên kết trong phân tử Phosphorus kém bền hơn trong phân tử nitrogen.

D. Phosphorus có nhiều dạng thù hình, còn nitơ chỉ có một dạng thù hình.

Xem đáp án
Đáp án C

Trong điều kiện thường, Phosphorus hoạt động hoá học mạnh hơn nitrogen là do liên kết trong phân tử Phosphorus kém bền hơn trong phân tử nitơ.

Câu 10. Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, Phosphorus đỏ chuyển thành hơi, sau đó làm lạnh phần hơi thì thu được Phosphorus

A. đỏ.

B. vàng.

C. trắng.

D. nâu.

Xem đáp án
Đáp án C

Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, Phosphorus đỏ chuyển thành hơi, sau đó làm lạnh phần hơi thì thu được Phosphorus trắng.

-----------------------------------

>> Mời các bạn tham khảo một số phương trình liên quan

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng