Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

CH≡CH → CH2=CH-C≡CH

CH≡CH → CH2=CH-C≡CH là phương trình phản ứng nhị hợp acetylene ra Vinylacetylene, với điều kiện xúc tác phù hợp, đây cũng chính là phương trình điều chế Vinylacetylene quan trọng, và là phương trình thường xuyên xuất hiện trong các dạng bài tập.

>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

1. Phương trình Acetylene ra Vinylacetylene

2CH≡CH \overset{CuCl_{2} ,NH_{4} Cl, 100^{o} C}{\rightarrow}CuCl2,NH4Cl,100oC CH2=CH-C≡CH

2. Điều kiện xảy ra phản ứng C2H2 ra C4H4

Nhiệt độ: 100oC

Xúc tác: CuCl2, NH4Cl

3. Tính chất hóa học của Acetylene

3.1. Tác dụng với oxygen

Khi đốt trong không khí, acetylene cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt

2C2H2 + 5O2 \xrightarrow{{{t}^{o}}}to 4CO2 + 2H2O

Hỗn hợp gồm C2H2 và O2 theo tỉ lệ 2 : 5 là hỗn hợp nổ rất mạnh

3.2. Phản ứng cộng

a. Phản ứng cộng halogen

Ở điều kiện thích hợp, acetylene có phản ứng cộng với bromine trong dung dịch

CH ≡ CH + 2Br2 → Br2HC – CHBr2

b. Phản ứng cộng hydrogen

Hydrogen hoá alkyne, tuỳ vào điều kiện áp suất, nhiệt độ và xúc tác, có thể nhận được sản phẩm là alkene, alkane.

HC ≡ CH + H2 \overset{Pd
,
PbCO
_{3} 
,
t
^{0} 
,
P}{\rightarrow}Pd,PbCO3,t0,P CH2 = CH2

HC ≡ CH + 2H2 \overset{Ni,
t
^{0} 
,
P}{\rightarrow}Ni,t0,P CH3 - CH3

c. Phản ứng cộng hydrogen halide

CH ≡ CH + HBr → CH2 = CHBr

CH ≡ CH + 2HBr → CH3 – CHBr2

d. Phản ứng cộng nước (hydrate hoá)

Phản ứng cộng một phân tử HOH vào alkyne diễn ra khi có mặt của xúc tác là muối Hg(II) trong H2SO4, tạo thành aldehyde hoặc ketone.

Ví dụ:

CH ≡ CH + H2O \overset{Hg^{2+} ,H_{2} SO_{4} ,t^{o} }{\rightarrow}Hg2+,H2SO4,to CH3 – CH = O

CH3C = CH + H2O \overset{Hg^{2+} ,H_{2} SO_{4} ,t^{o} }{\rightarrow}Hg2+,H2SO4,to CH3 – CO – CH3

3.3. Phản ứng dime và trime hóa

Hai phân tử acetylene cộng hợp với nhau tạo thành vinylacetylene

2CH≡CH \overset{xt,t^{\circ}}{\rightarrow}xt,t CH ≡ C-CH=CH2

Ba phân tử acetylene cộng hợp với nhau tạo thành benzene

CH≡CH \overset{xt,t^{\circ}}{\rightarrow}xt,t C6H6

3.4. Phản ứng của alk – 1 – yne với AgNO3 trong NH3

Các alk – 1 – yne có thể phản ứng với AgNO3/ NH3 tạo kết tủa.

Ví dụ:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Phản ứng này dùng để nhận biết các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch.

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

A. CH3 – CH = CH2

B. CH2 – CH – CH = CH2

C. CH3 – C ≡ C – CH3

D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 2. Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:

A. nước vôi trong và dung dịch HCl

B. dung dịch AgNO3 trong NH3 và dung dịch KOH

C. dung dịch brom và dung dịch KOH

D. dung dịch AgNO3 trong NH3 và dung dịch HCl

Xem đáp án
Đáp án D

Để tách riêng rẽ etilen và axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng sẽ bay ra. Tiếp tục cho kết tủa tác dụng với HCl sẽ thu được axetilen.

Câu 3. Hiđro hoá hoàn toàn ankin X (xt, Pd, PbCO3) thu được anken Y có CTPT là C5H10. Vậy Y không thể là anken nào sau đây?

A. 2-metylbut-1-en

B. 3-metylbut-1-en

C. pent-1-en

D. pent-2-en

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 4. Dimethylacetylene còn có tên gọi là:

A. propyne

B. but-1-yne

C. but-2-yne

D. but-2-ene

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 5. Để làm sạch C2H4 có lẫn C2H2 người ta cần dùng dung dịch chất sau:

A. Br2

B. KMnO4

C. AgNO3/NH3

D. KHCO3

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 6. Để nhận biết ba khí: C2H2, C2H4, C3H8 có thể dùng

A. KMnO4 và nước Br2

B. KMnO4 và H2O

C. KMnO4 và hơi HCl

D. Dung dịch AgNO3/NH3 và nước Br2

Xem đáp án
Đáp án D

Dẫn 3 khí qua AgNO3/NH3. C2H2 có kết tủa vàng.

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

Dẫn 2 khí còn lại qua nước brom. C2H4 làm mất màu brom, còn lại là C3H8.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Câu 7. Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?

A. Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2

B. Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, trong mạch C có liên kết ba

C. Acetylene và các đồng đẳng gọi chung là các alkyl

D. Alkyne là các hydrocarbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch carbon là một liên kết ba.

Xem đáp án
Đáp án D

Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải Alkyne.

Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải Alkyne.

Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các Alkyne.

Câu 8. Tên gọi 3-ethyl-4-methylhex-1-yne ứng với cấu tạo nào sau đây?

A. CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.

B. CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.

C. CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.

D. CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.

Xem đáp án
Đáp án A

3-ethyl-4-methylhex-1-yne: CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3

--------------------------------

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng