Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + OH– được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn học viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia. Mời các bạn xem chi tiết tài liệu dưới đây.

1. Phản ứng kết tủa Cu(OH)2 với dung dịch ammonia

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH

hay Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

2. Sự tạo thành phức chất của Cu2+ trong dung dịch

2.1 Chuẩn bị:

Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch NH3 10%

Dụng cụ: ống nghiệm.

2.2. Tiến hành:

Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm (1). Cho tiếp 3 giọt dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 10% vào ống nghiệm, vừa nhỏ vừa lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn.

2.3. Hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra:

Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

Sau đó kết tủa xanh tan dần tạo thành phức chất có màu xanh lam:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2.

3. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH loãng vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [Cu(OH)2(H2O)4]. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phức chất [Cu(OH)2(H2O)4] tạo thành?

A. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.

B. Hoà tan kết tủa.

C. Dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu vàng.

D. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.

Xem đáp án
Đáp án D

Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH loãng vào dung dịch CuSO4 tạo thành phức chất [Cu(OH)2(H2O)4], kết tủa màu xanh nhạt.

Câu 2. Nhỏ từng giọt dung dịch sodium hydroxide cho đến dư vào dung dịch aluminium chloride, dấu hiệu chứng tỏ đã tạo ra phức chất chứa phối từ OH- là

A. kết tủa bị hoà tan.

B. dung dịch bị chuyển từ không màu sang có màu.

C. kết tủa keo trắng tạo thành.

D. dung dịch bị mất màu.

Xem đáp án
Đáp án 

PTHH:

3NaOH + AlCl3→ 3NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Al(OH)3 là kết tủa keo trắng. Khi tạo phức, kết tủa Al(OH)3 tan, tạo dung dịch Na[Al(OH)4] không màu.

Câu 3. Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử NH3 tạo thành phức chất là

A. [Cu(NH3)6]2+.

B. [Cu(NH3)2(H2O)5].

C. [Cu(NH3)(H2O)5]2+.

D. [Cu(NH3)(H2O)5]+.

Xem đáp án
Đáp án C

Phối tử H2O trong phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế bởi 1 phối tử NH3 tạo thành phức chất là [Cu(NH3)(H2O)5]2+.

Câu 4. Những phát biểu nào sau đây về phức chất Na3[Co(NO2)6] là đúng?

(a) Có liên kết cho − nhận và liên kết ion trong phân tử.

(b) Có anion [Co(NO2)6]3- cũng là một phức chất.

(c) Có nguyên tử trung tâm là natri (sodium) và cobalt.

(d) Nguyên tử trung tâm có số oxi hoá là +2.

Xem đáp án
Đáp án 

Các phát biểu đúng là: (a), (b).

Phát biểu (c) sai vì: nguyên tử trung tâm là Co3+.

Phát biểu (d) sai vì: nguyên tử trung tâm có số oxi hóa là +3.

------------------------

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Từ điển Phương trình hóa học

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm