C2H5OH → C2H4 + H2O
C2H5OH C2H4 H2O: Điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm
C2H5OH → C2H4 + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình phản ứng từ C2H5OH ra C2H4 ở nhiệt độ thích hợp. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học sinh biết viết và cân bằng phản ứng một cách chính xác nhất, từ đó vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến điều chế Ethylene trong phòng thí nghiệm.
1. Phản ứng điều chế C2H4 từ C2H5OH
C2H5OH 
C2H4 + H2O
2. Điều kiện phản ứng điều chế C2H5OH ra C2H4
Nhiệt độ: 170°C Xúc tác: H2SO4
3. Điều chế Ethylene trong phòng thí nghiệm
3.1. Hóa chất và dụng cụ
H2SO4 đặc, ethylic alcohol (C2H5OH), calcium carbide (CaC2), Pd, đá bọt ….
Đèn cồn, ống nghiệm, giá đỡ, kẹp, chậu thủy tinh, ống dẫn khí,…
3.2. Phương pháp thu khí Ethylene
Cách 1: Sử dụng phương pháp đẩy nước, do khí Ethylene là chất khí ít tan trong nước.
C2H5OH → C2H4 + H2O (Xúc tác của H2SO4 đặc, nhiệt độ 170 độ C)
Cách 2: Điều chế khí Acetylene từ calcium carbide, sau đó cho tác dụng với khí Hydrogen có xúc tác Pd hoặc Pb.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 → C2H4 (Xúc tác Pd hoặc Pb)
4. Tính chất của rượu etylic
4.1. Tính chất vật lí
Ethylic alcohol là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3oC
Nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước. Ethylic alcohol hòa tan được nhiều chất như iot, benzene,…
Độ rượu và cách tính độ rượu
Độ rượu là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước.
Công thức: Độ rượu =
V là thể tích đo bằng ml hoặc lít
4.2. Tính chất hóa học
Phản ứng cháy
Ethylic alcohol cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt
C2H5OH + 3O2
Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na
Thả mẩu sodium vào cốc đựng Ethylic alcohol, mẩu natri tan dần và có bọt khí thoát ra
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2↑
Phản ứng với acetic acid
Đổ Ethylic alcohol vào cốc đựng acetic acid với xúc tác H2SO4 đặc, tạo thành dung dịch đồng nhất. Đun nóng hỗn hợp một thời gian, trong ống nghiệm xuất hiện chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
C2H5OH + CH3COOH
Ethylic alcohol acetic acid Ethyl acetate
5. Một số bài tập liên quan
Câu 1: Đun nóng acetic acid với Ethylic alcohol có sulfuric acid làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. Dimethyl ether
B. Ethyl acetate
C. Ethylic alcohol
D. Methane

Câu 2. Điều chế Ethylene trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxide như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch Ethylene là
A. dung dịch KMnO4 loãng dư
B. dung dịch bromine dư
C. dung dịch NaOH dư
D. dung dịch Na2CO3 dư
Ta dùng NaOH dư sẽ loại bỏ được CO2, SO2 mà không ảnh hưởng đến sản phẩm cần điều chế.
SO2 + 2NaOH dư → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Ta không dùng KMnO4 và Bromine vì nó phản ứng với sản phẩm chính CH2=CH2 và SO2
Na2CO3 thì không phản ứng với SO2
Câu 3. Ethylic alcohol phản ứng được với sodium vì?
A. Trong phân tử có nguyên tử oxygen
B. Trong phân tử có nguyên tử hydrogen và nguyên tử oxygen
C. Trong phân tử có nguyên tử carbon, hidro và oxygen
D. Trong phân tử có nhóm -OH
Câu 4. Ethylic alcohol có khả năng tan tốt trong nước là do:
A. Ethylic alcohol tạo được liên kết hydrogen với nước
B. Ethylic alcohol uống được
C. Ethylic alcohol là chất lỏng
D. Ethylic alcohol chứa carbon và hidro
Câu 5. Ethylic alcohol được điều chế từ nguồn nào sau đây?
A. Tinh bột
B. Glucose
C. Ethylene
D. Cả ba đáp án trên
Câu 6. Ethylic alcohol có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan alcohol?
A. CaO.
B. CuSO4 khan.
C. P2O5.
D. Tất cả đều đúng
Có thể dùng CaO; CuSO4 khan (màu trắng) hoặc P2O5
Câu 7. Thả một mẩu nhỏ sodium vào ống nghiệm đựng Ethylic alcohol nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là:
A. Mẩu sodium chìm xuống đáy; xung quanh mẩu sodium có sủi bọt khí.
B. Mẩu sodium nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu sodium có sủi bọt khí.
C. Mẩu sodium lơ lửng ở trong ống nghiệm; xung quanh mẩu sodium có sủi bọt khí.
D. Mẩu sodium nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu sodium có ngọn lửa màu vàng
Thả một mẩu nhỏ sodium vào ống nghiệm đựng Ethylic alcohol nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là:
Mẩu sodium lơ lửng ở trong ống nghiệm; xung quanh mẩu sodium có sủi bọt khí
Câu 8. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử rượu etylic có 1 nhóm -OH
A. Đốt cháy Ethylic alcohol thu được CO2 và H2O
B. Cho Ethylic alcohol tác dụng với natri
C. Cho Ethylic alcohol tác dụng với Copper (II) oxide nung nóng
D. Thực hiện phản ứng tách nước điều chế ethylene.
Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử rượu etylic có 1 nhóm -OH
B. Cho Ethylic alcohol tác dụng với natri
Câu 9. Khi đun nóng Ethylic alcohol với acid H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170 - 180oC xảy ra phản ứng tách nước tạo thành khí ethylene
C2H5OH → CH2=CH2 + H2O
Đun 9,2 gam Ethylic alcohol với acid H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170-180oC thì thể tích khí ethylene thu được tối đa (đkc) là:
A. 3,7185 lít
B. 4,958 lít
C. 2,479 lít
D. 6,1975 lít
Câu 10. Ethylic alcohol được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 335 gam kết tủa và dung dịch A. Biết khối lượng A giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 137 gam. Giá trị của m là:
A. 324
B. 405
C. 297
D. 486
C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
m dd giảm = mCaCO3 – mCO2
⇒ mCO2 = mCaCO3 – mdd giảm = 335 – 137 = 198 gam
⇒ nCO2 = 198 : 44 = 4,5 mol
⇒ m = 4,5:2.162.100/90 = 405 gam
Câu 11. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: Ethylic alcohol, acetic acid, ethyl acetate bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?
A. Na2CO3 khan.
B. Na, nước.
C. dung dịch Na2CO3.
D. Cu, nước.
Dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.
Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch, lọ đựng dung dịch acetic acid sủi bọt khí, lọ tạo dung dịch phân lớp là ethyl acetate, lọ không hiện tượng là Ethylic alcohol.
Câu 12. Phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm bằng cách đun Ethylic alcohol với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC
B. Tất cả các alcohol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được alkene
C. Đun nóng alcohol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ether
D. Đun nóng propan-1-ol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC chỉ thu được 1 olefin duy nhất
Một vài alcohol, chẳng hạn CH3OH hoặc (CH3)3C-CH2OH. Không có phản ứng tách nước tạo alkene (mà chỉ tạo este)
Câu 13. Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ether tối đa là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đề hỏi số alkene tối đa => Xét trường hợp C3H7OH có 2 đồng phân
=> Khi đun hỗn hợp 3 ancol (C2H5OH và C3H7OH) tạo (3.4)/2= 6 ete
Câu 14. Cho các chất sau: ethane, propene, isoprene, acetylene, toluene và styrene. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 15. Khi dẫn khí ethylene vào dung dịch Bromine dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy
A. màu của dung dịch Bromine nhạt dần, có chất kết tủa
B. màu của dung dịch Bromine nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm
C. màu của dung dịch Bromine nhạt dần, có khí thoát ra
D. màu của dung dịch Bromine không thay đổi
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
(màu nâu đỏ) (không màu)
Vậy hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch brom dư là dung dịch nhạt màu dần.
Câu 16. Hiện tượng quan sát được khi sục khí ethylene lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dung dịch KMnO4; ống thứ (2) chứa dung dịch AgNO3 là:
A. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
B. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) không có hiện tượng.
C. Ống nghiệm (1) không có hiện tượng, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.
D. Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượng.
Ống nghiệm 1 thuốc tím mất màu, kết tủa nâu tạo thành là MnO2.
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Ống nghiệm 2 không phản ứng.
Câu 17. Dãy các chất làm nhạt (mất) màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
A. Toluene, buta – 1,2 – diene, propyne
B. Ethylene, acetylene, butadiene
C. Benzene, toluene, styrene
D. Benzene, ethylene, acetylene
A. Toluen không phản ứng
C. Benzene, toluene không phản ứng
D. Benzene không phản ứng
B. Ethylene, acetylene, butadiene
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH
3CH2=CH-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2(OH)CH(OH)CHCH2 + 2MnO2 + 2KOH
Câu 18. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí ethylene qua bình đựng dung dịch brom dư là :
A. Dung dịch nhạt màu dần
B. Dung dịch mất màu, có kết tủa màu trắng xuất hiện
C. Dung dịch chuyển dần sang màu xanh
D. Không có hiện tượng gì
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
(màu nâu đỏ) (không màu)
Vậy hiện tượng xảy ra khi dẫn khí ethylene qua bình đựng dung dịch brom dư là dung dịch nhạt màu dần.
................................
- C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
- C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
- C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
- C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl
- C6H5CH3 + Br2 → C6H5CH2Br + HBr
- C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O
- C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr
- CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
- C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
- CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
- Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là
- Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6
- C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- C6H5OH + Br2 → C5H2Br3OH + HBr
- C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
- C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O
- C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3
- C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
- CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
- C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n
- HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3
- HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O
- HCOOH + Br2 → HBr + CO2
- Nhựa PP được tổng hợp từ
- C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O