SO2 + KOH → K2SO3 + H2O
KOH ra K2SO3: SO2 tác dụng với KOH
SO2 + KOH → K2SO3 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho SO2+ KOH. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
1. Phương trình phản ứng SO2 ra K2SO3
SO2 + KOH → K2SO3 + H2O
2. Điều kiện phản ứng SO2 tác dụng KOH tạo ra muối trung hòa
SO2 + KOH → KHSO3 (1)
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O (2)
Lập tỉ lệ T = nKOH / nSO2
T ≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối KHSO3 (muối axit)
1 < T < 2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3
T ≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối K2SO3 (muối trung hòa)
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Hấp thụ 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.
A. 0,5
B. 0,25
C. 0,1
D. 1
nSO2 = 0,1 mol
Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
0,1 → 0,2
VKOH = 200 ml = 0,2 lít
→ a = CMKOH = 0,1/0,2 = 0,5M
Câu 2. Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 100 ml dung dịch KOH 1M thu được 6 gam muối KHSO3. Vậy V có giá trị là:
A. 2,24 lit
B. 3,36 lít
C. 4,48 lit
D. 1,68 lit
Các phương trình phản ứng xảy ra:
SO2 + KOH → KHSO3
0,05 → 0,05 → 0,05 mol
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
0,025 → 0,05 mol
Tổng số mol SO2 = 0,075 mol
→ V = 1,68 lit
Câu 3. Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KOH dư thì giai đoạn đầu tiên sẽ xảy ra phản ứng gì?
A. SO2 + KOH → KHSO3
B. SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
C. SO2 + K2SO3 + H2O → 2KHSO3
D. SO2 + H2O → H2SO3
Câu 4. Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3, CO2.
B. K2O, P2O5, CaO
C. BaO, SO3, P2O5
D. CaO, BaO, Na2O
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là: CaO, BaO, Na2O
Phương trình phản ứng minh họa
CaO + H2O → Ca(OH)2CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
BaO + H2O → Ba(OH)2
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Na2O + H2O → 2NaOHCâu 5. Cho các chất sau: SO2, CO2, KOH, CaO, CuCl2 số cặp chất tác dụng được với nhau là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Phương trình phản ứng minh họa
SO2 + CaO → CaCO3
SO2 + KOH → K2SO3 + H2O
CO2 + CaO → CaCO3
CO2 + KOH → K2CO3 + H2O
CuCl2 + KOH → Cu(OH)2 + KCl
Câu 6. Sục từ từ SO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 hiện tượng quan sát thấy được là
A. xuất hiện kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan
B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện phản ứng
C. ban đầu không thấy hiện tượng khi phản ứng, sau đó dân dần kết tủa xuất hiện
D. xuất hiện kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan ra
Dẫn từ từ SO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 xảy ra phản ứng:
Phương trình phản ứng minh họa
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2
Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
----------------------------
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình liên quan
- SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
- SO2 + H2S → S + H2O
- SO2 + NaH → H2S + Na2SO4
- SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
- SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4
- SO2 + O2 → SO3
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích SO2 + KOH → K2SO3 + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Chúc các bạn học tập tốt.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.