Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

K + H2O → KOH + H2

K + H2O → KOH + H2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng potassium tác dụng H2O, sau phản ứng thu được dung dịch kiềm KOH, làm quỳ tím hóa xanh.

1. Phương trình hóa học K ra KOH

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2. Điều kiện phản ứng giữa kim loại K với H2O

Nhiệt độ thường 

3. Cách thực hiện phản ứng K với H2O

Cho mẩu nhỏ Potassium vào cốc nước

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng kim loại K với H2O

Potassium (K) màu trắng bạc phản ứng mạnh với nước và xuất hiện bọt khi do Hydrogen (H2) được giải phóng, sau phản ứng thu được dung dịch kiềm, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. 

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch KOH là

Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2.

K2CO3 , KHCO3, MgCO3, Na2CO3.

KHCO3 , Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

CaCO3 , BaCO3, K2CO3, MgCO3.

Xem đáp án
Đáp án C

Dãy các chất phản ứng với KOH là: KHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + H2O

Mg(HCO3)2 + 2KOH → MgCO3 + K2CO3 + H2O

Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3 + K2CO3 + H2O

Loại các đáp án có chứa chất không tác dụng với KOH là: K2CO3, Na2CO3.

Cau 2.  Cho mẩu K vào nước thấy có 4,958 lít (đkc)  khí bay lên. Tính khối lượng K

A. 9,2 g

B. 15,6 g

C. 7,8 g

D. 9,6 g

Xem đáp án
Đáp án B

nH2 = 4,958/24,79 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

2K + 2H2O → 2KOH + H2

0,4 ← 0,2 mol

mK = 0,4.39 = 15,6 gam

Câu 3. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là

A. Quỳ tím chuyển màu đỏ

B. Quỳ tím không đổi màu

C. Quỳ tím chuyển màu xanh

D. Không có hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án C

Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là Quỳ tím chuyển màu xanh

Câu 4. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được là

A. 247,9 ml.

B. 371,85 ml.

C. 743,7 ml.

D. 495,8 ml.

Xem đáp án
Đáp án A

nHCl = 0,03 (mol)

nK2CO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol);

nKHCO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)

Khi nhỏ từ từ H+ vào dd hỗn hợp CO32- và HCO3- xảy ra phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

=> n­CO2(2) = ∑nH+ - nCO32- = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)

=> VCO2 (đktc) = 0,01.24,79 = 0,2479 (l) = 247,9 (ml)

Câu 5. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

A. Na, Ba, K

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K

D. Na, Cr, K

Xem đáp án
Đáp án A

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào) và dung dịch thu được là các base tương ứng.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối

B. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p

C. Dễ bị oxi hóa

D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng:

A. Barium là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ

B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường

C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm

D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

Xem đáp án
Đáp án D

Mg và Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường B sai.

Đi từ đầu nhóm IIA đến cuối nhóm theo chiều tăng dần điện tính hạt nhân tính kim loại (tính khử) tăng dần => Kim loại mạnh nhất là Ra; yếu nhất là Be. => A sai, D đúng.

Nhóm Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất => C sai.

Câu 8. Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng

A. H2SO4 và KHCO3.

B. MgCO3 và HCl.

C. Ba(OH)2 và K2CO3.

D. NaCl và K2CO3.

Xem đáp án
Đáp án D

Cặp chất không xảy ra phản ứng là NaCl và K2CO3

Loại đáp án A, B, C vì các cặp chất phản ứng với nhau. 

 A. H2SO4 và KHCO3.

 H2SO4 + 2 KHCO3 → 2 CO2 + 2 H2O + K2SO4 

B. MgCO3 và HCl.

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O

C. Ba(OH)2 và K2CO3.

Ba(OH)2 + K2CO3 → 2KOH + BaCO3

Câu 9. Những đặc điểm chung nào của các kim loại kiềm (M) sau đây có thể giúp dự đoán chúng đều có tính khử mạnh?

(a) Kim loại M trong cặp oxi hóa – khử M+/M có thế điện cực chuẩn (EoM+/M) rất âm.

(b) Mềm và dễ nóng chảy.

(c) Có nhiều electron hóa trị nên dễ dàng nhường electron.

(d) Lực hút của hạt nhân đối với elctron hóa trị trong kim loại kiềm yếu hơn so với lực hút tương ứng ở các kim loại nhóm khác.

(e) Có cấu trúc tinh thể rỗng.

A. a; c; d.

B. b; c.

C. a; b; c.

D. a; d.

Xem đáp án
Đáp án D

Những đặc điểm chung của các kim loại kiềm (M) có thể giúp dự đoán chúng đều có tính khử mạnh là: (a); (d).

Câu 10. Cho một mẫu sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt phenolphthalein.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Sodium bị hòa tan nhanh chóng là do hiện tượng ăn mòn điện hóa.

(b) Cốc nước chuyển từ không màu sang màu hồng.

(c) Khí thoát ra trong thí nghiệm là một khí dễ cháy.

(d) Nếu thay mẫu sodium bằng mẫu lithium cùng kích thước thì phản ứng diễn ra chậm hơn.

Số phát biểu đúng

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4. 

Xem đáp án
Đáp án A

(a) Sai, sodium bị hòa tan nhanh chóng là do phản ứng ăn mòn hóa học và không sinh ra dòng điện.

(b) Đúng, dung dịch tạo thành có môi trường kiềm.

(c) Đúng, khí H2 thoát ra là một khí dễ cháy.

(d) Đúng.

----------------------- 

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
40
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Từ điển Phương trình hóa học

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng