CO + O2 → CO2
CO O2: CO cháy trong không khí
CO + O2 → CO2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng chính xác phương trình phản ứng CO cháy trong không khí để tạo ra khí cacbonic.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phản ứng liên quan
- C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O
- C + CO2 → CO
- CO2 + H2O → H2CO3
- CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
- CO2 + NaOH → NaHCO3
- CO2 + KOH → K2CO3 + H2O
1. Phương trình CO cháy trong không khí
2CO + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2CO2
2. Điều kiện phản ứng CO cháy trong oxi
Nhiệt độ
3. Tính chất hóa học của CO
CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí (dCO/kk = 28/29), rất độc.
3.1. CO là oxit trung tính
Ở điều kiện thường CO không phản ứng với nước, axit, bazơ.
3.2. CO là chất khử
Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại
CO + CuO → CO2 + Cu
2CO + Fe3O4 → 3Fe + 2CO2
2CO + O2 → 2CO2
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây?
A. Fe3O4, MgO
B. MgO, Al2O3
C. Fe3O4, CuO
D. ZnO, Fe3O4
Câu 2. Nung 17,3 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3 và KHCO3, thu được 1,8 gam H2O và m gam hỗn hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là
A. 11,1.
B. 22,2.
C. 17,8.
D. 26,6.
nH2O = nCO2 = 0,1 mol
mmuối cacbonat = mhỗn hợp – mCO2 – mH2O = 17,3 – 0,1.44 – 1,8 = 11,1 gam
Câu 3. Trong bình kín chứa 5,6 lít CO ở đktc và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là
A. 17,4.
B. 11,6.
C. 22,8.
D. 23,2.
nCO = 0,25 mol
Khí trong bình sau phản ứng có CO2 và CO ( dư)
CO + [O] → CO2
x → x → x (mol)
Sau phản ứng: nCO = 0,25 – x; nCO2 = x ⇒ nkhí sau = 0,25 mol
Ta có: mCO2 + mCO = 44x + 28.(0,25 – x) = 1,457.28.0,25
⇒ x = 0,2 ⇒ nO(Fe3O4) = 0,2 ⇒ nFe3O4 = 0,05 mol
⇒ m = 0,05. 232 = 11,6 gam
Câu 4. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với khí oxi?
A. C2H4, Ag, Al, Fe, CuO.
B. BaCO3, K, Na, Cu, S.
C. C2H4, Na, Al, Fe, S.
D. C2H6O, Mg, CO2, P, CH4.
Câu 5. Trong các chất sau: BaO, Mn2O7, P2O5, CO, Fe2O3, SiO2, CuO, H2S, NH3. Dãy gồm các oxit bazơ là
A. CO, Fe2O3, SiO2.
B. BaO, Mn2O7, H2S.
C. Fe2O3, SiO2, NH3.
D. BaO, Fe2O3, CuO.
Câu 6. Những nhận định nào dưới đây không đúng về khí oxy?
(1) Oxy tồn tại ở thể khí ở điều kiện nhiệt độ phòng.
(2) Khí oxy tan nhiều trong nước.
(3) Khí oxy duy trì sự sống và sự cháy.
(4) Trong không khí, oxy chiếm 78% về thể tích.
(5) Khí oxy không màu, không mùi, không vị.
(6) Thu khí oxy trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy không khí
A. (1), (2), (6)
B. (2), (4),
C. (3), (4), (5)
D. (1), (5)
(2) không đúng vì khí oxygen ít tan trong nước.
(4) không đúng vì trong không khí, oxygen chiếm 21% về thể tích.
Câu 7. Nhận định đúng về tính chất vật lí của cacbon oxit là
A. chất khí nặng hơn không khí.
B. chất khí không màu, không mùi, rất độc.
C. chất khí tan nhiều trong nước.
D. chất lỏng ở điều kiện thường.
Cacbon oxit là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí (dCO/kk = 28/29), rất độc.
A sai vì cacbon oxit là chất khí nhẹ hơn không khí.
B đúng vì cacbon oxit là chất khí không màu, không mùi, rất độc.
C sai vì cacbon oxit là chất khí ít tan trong nước.
D sai vì cacbon oxit là chất khí ở điều kiện thường.
Câu 8. Nhận định nào sau đây sai?
A. Cacbon monoxit không tạo ra muối và là một chất khử mạnh.
B. Ở nhiệt độ cao cacbon có thể khử được tất cả các oxit kim loại giải phóng kim loại.
C. than gỗ được dùng để chế thuốc súng, thuốc pháo, chất hấp phụ.
D. than muội được dùng để làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy.
Câu 9. CO khử được oxit kim loại nào sau đây?
A. Al2O3.
B. BaO.
C. Fe2O3.
D. MgO.
Ở nhiệt độ cao, các chất CO, H2, C khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
⟹ CO khử được oxit Fe2O3.
Câu 10. Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây
A. Fe2O3 và CuO
B. Al2O3 và CuO
C. MgO và Fe2O3
D. CaO và MgO.
Ở nhiệt độ cao, khí CO, H2 có thể khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
=> Các chất thỏa mãn là: Fe2O3 và CuO.
Câu 11.
Câu 12.
Câu 13.
Câu 14.
....................................