Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Fe2O3 + CO → Fe + CO2

Fe2O3 + CO → Fe + CO2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử Fe2O3 + CO → Fe + CO2 ở nhiệt độ cao. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.

1. Phương trình phản ứng giữa Fe2O3 và CO

Fe2O3 + 3CO \overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2Fe + 3CO2

2. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron 

Fe2O3 + CO  \overset{t^{o} }{\rightarrow}to  Fe + CO2

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Fe^{+3}_{2} O_{3} + C^{+2}O  \overset{t^{o} }{\rightarrow}   Fe^{0}  + C^{+4}O_{2}Fe2+3O3+C+2OtoFe0+C+4O2

Chất khử: CO

Chất oxi hóa: Fe2O3

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: C^{+2}   → C^{+4}  + 2eC+2C+4+2e

Quá trình khử: Fe^{+3} +3e\overset{}{\rightarrow} Fe^{0}Fe+3+3eFe0

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

×3

×2

C^{+2}   → C^{+4}  + 2eC+2C+4+2e

Fe^{+3} +3e\overset{}{\rightarrow} Fe^{0}Fe+3+3eFe0

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Fe2O3 + 3CO \overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2Fe + 3CO2

3. Điều kiện phương trình phản ứng xảy ra giữa CO và Fe2O3 

Nhiệt độ cao: 700 - 800oC

Ở nhiệt độ cao, Fe2O3 bị CO hoặc H2 khử thành Fe

Lưu ý: Ở nhiệt độ khác nhau sẽ cho sản phẩm khử khác nhau:

3Fe2O3 + CO \overset{400^{\circ } C}{\rightarrow}400C2Fe3O4 + CO2

Fe2O3 + CO \overset{500-600^{\circ } C}{\rightarrow}500600C2FeO + CO2

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:

A. 2,52 gam

B. 1,44 gam

C. 1,68 gam

D. 3,36 gam

Xem đáp án
Đáp án D

Ta có: n(Fe2O3) = 0,03

BTNT (Fe): n(Fe) = 2 n(Fe2O3) = 0,06 mol → m = 3,36 (g)

Câu 2. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng bằng dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được bằng:

A. 20 gam

B. 32 gam

C. 40 gam

D. 48 gam

Xem đáp án
Đáp án D

Ta có sơ đồ phản ứng

CO + Fe2O3 → Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3

Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3 = nFe2O3 = 16/160 = 0,1 mol

→mFe2(SO4)3 = 0,1.400 = 40 gam

Câu 3. Quá trình khử Fe2O3 bằng CO trong lò cao, ở nhiệt độ khoảng 500 – 6000C, có sản phẩm chính là:

A. Fe.

B. FeO.

C. Fe3O4

D. Fe2O3.

Xem đáp án
Đáp án B

3Fe2O3 + CO \overset{400^{\circ } C}{\rightarrow}400C2Fe3O4 + CO2

Fe2O3 + CO \overset{500-600^{\circ } C}{\rightarrow}500600C2FeO + CO2

Fe2O3 + 3CO \overset{700-800^{\circ } C}{\rightarrow}700800C2Fe + 3CO2

Câu 4. Chất nào sau đây khí phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí?

A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. Fe(OH)2

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 5. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 6. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do

A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2.

B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+

C. KMnO4 đã khử SO2 thành S+6

D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn2+

Xem đáp án
Đáp án B

Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu do SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+

..........................................

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng