CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaCO3+ HCl: CaCO3 tác dụng hcl
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phản ứng CaCO3 tác dụng HCl, cũng như hoàn thành được các chuỗi phản ứng từ CaCO3 ra CO2.
1. Phương trình phản ứng CaCO3 ra CO2
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
2. Điều kiện phản ứng CaCO3 ra CaCl2
Nhiệt độ thường
3. Đá vôi tác dụng với HCl có hiện tượng
Đá vôi tan dần và thấy có khí không màu thoát ra làm dung dịch sủi bọt
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch
A. KCl và NaOH
B. AgNO3 và NaCl
C. Ba(OH)2 và Na2SO4
D. CaCO3 và HCl
Cặp chất có thể tồn tại trong cùng một dung dịch phải không phản ứng, tác dụng với nhau.
A Đúng vì KCl và NaOH không phản ứng với nhau
Loại B. AgNO3 và NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3Loại C. Ba(OH)2 và Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2 NaOH
Loại D. CaCO3 và HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2OCâu 2. Phản ứng nào sau đây sau phản ứng thu được chất khí
A. KCl + AgNO3
B. CaCO3 + HCl
C. NaOH + H2SO4
D. BaCl2 + Na2SO4
Phương trình phản ứng hóa học
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
A. KCl + AgNO3
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
B. CaCO3 + HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
C. NaOH + H2SO4
2 NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2 H2O
D. BaCl2 + Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
Câu 3. Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao
A. K2CO3, Ba(HCO3)2.
B. Na2CO3, KHCO3.
C. CaCO3, Ca(HCO3)2.
D. MgCO3, K2CO3.
Na2CO3 và K2CO3 không bị nhiệt phân hủy
=> loại A, B, D => Chọn C
Phương trình phản ứng minh họa
CaCO3 → CaO + CO2↑
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Câu 4. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
Số mol CaCO3 = 10 : 100 = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,1 0,1
→ Vkhí = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 5. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh.
B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu.
D. Kết tủa màu trắng.
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâu
Câu 6. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
A. 3,136 lít
B. 6,272 lít
C. 2,240 lít
D. 3,360 lít
nCaCO3 =6/100 = 0,06 mol
Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2
nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,06 → 0,06 → 0,06
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
0,04 → 0,04
→ nCO2 ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol
→ nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol
→ V = 0,14.22,4 = 3,136 lít
Câu 7. Cho 18,25 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 15 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:
A. KHCO3
B. Mg(HCO3)2
C. NaHCO3
D. Ca(HCO3)2
Gọi công thức muối hiđrocacbonat: M(HCO3)n
Phương trình hóa học tổng quát:
2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O
2 mol 1 mol
Số mol muối hidrocacbonat là: 18,25/(M+61n)
Số mol muối trung hòa tạo thành là: 15/(2M + 96n)
Theo phương trình hóa học ta có: 18,25/(M+61n) = 2. 15/(2M + 96n)
Biến đổi ta được phương trình 3,25M = 39n
Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)
Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2.
Câu 8. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 0,2M , sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,03
B. 0,01
C. 0,02
D. 0,015
nHCl = 0,06 (mol)
nNa2CO3 = 0,1.0,2 = 0,04 (mol);
nNaHCO3 = 0,1.0,2 = 0,04 (mol)
Khi nhỏ từ từ H+ vào dd hỗn hợp CO32- và HCO3- xảy ra phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3- (1)
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
=> nCO2(2) = ∑nH+ - nCO32- = 0,06 – 0,04 = 0,02 (mol)
Câu 9. Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 1,344 lít.
B. 6,272 lít.
C. 3,136 lít.
D. 3,136 lít hoặc 6,272 lít.
Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3-
nCa(OH)2 = 0,2 mol;
nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố Ca:
nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2
=> nCa(HCO3)2 = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
=> Bảo toànnguyên tố C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,12 + 0,08.2 = 0,28 mol
=> VCO2 = 0,28.22,4 = 6,272 lít
Câu 10. Cho 9,125 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:
A. NaHCO3
B. Mg(HCO3)2
C. Ba(HCO3)2
D. Ca(HCO3)2
Gọi công thức muối hiđrocacbonat: M(HCO3)n
Phương trình: 2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O
Ta thấy:
2 mol M(HCO3)n → 1 mol M2(SO4)n thì khối lượng giảm:
2,61n - 96n = 26n (g)
Vậy x mol M(HCO3)n → M2(SO4)n thì khối lượng giảm:
9,125 - 7,5 = 1,625 (g)
=> x = (1,625.2)/26n = 0,125/n (mol) => M + 61n = (9,125/0,125/n) = 73n => M = 12n
Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)
Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2.
..........................................
Hy vọng các bạn nắm được cách viết cân bằng phương trình, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập vận dụng. Mời các bạn tham khảo.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn phương trình phản ứng CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O, giúp các bạn viết và cân bằng chính xác phương trình cũng như đưa ra các dạng câu hỏi để củng cố nâng cao thêm kĩ năng.
Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.