Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

FeS + HCl → FeCl2 + H2S

FeS + HCl → FeCl2 + H2S được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình điều chế H2S khi cho FeS tác dụng với HCl. Từ đó bạn đọc nắm được nội dung phương trình vận dụng tốt vào các dạng bài tập câu hỏi liên quan.

>> Mời các bạn xem chi tiết phương trình dưới đây. 

1. Phương trình điều chế H2S từ FeS

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

2. Điều kiện phản ứng FeS ra H2S

Nhiệt độ thường

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Người ta có thể điều chế khí H2S bằng phản ứng nào dưới đây

A. FeS + H2SO4 loãng

B. ZnS + H2SO4 đặc

C. CuS + HCl

D. PbS + HNO3

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 2. Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là

A. HF

B. HBr

C. HI

D. HCl

Xem đáp án
Đáp án D

HI có tính acid mạnh nhất.

Tính acid của các dung dịch HX tăng theo dãy từ HF đến HI. Trong đó, hydrofluoric acid là acid yếu do chỉ phân li một phần trong nước. Còn HCl; HBr; HI được xếp vào loại acid mạnh do phân li hoàn toàn trong nước. Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy trên là do sự giảm độ bền liên kết theo thứ tự: HF; HCl; HBr; HI.

Câu 3. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế H2S trong phòng thí nghiệm

A. SO2 làm đỏ quỳ tím ẩm

B. FeS + dung dịch HCl loãng

C. FeS + dung dịch H2SO4 đặc, to.

D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 4. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế H2S bằng cách cho FeS tác dụng với

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng

C. Dung dịch HNO3

D. Nước cất

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5. Một mẫu khí thải (H2S, NO2, SO2, CO2) được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?

A. H2S

B. NO2

C. SO2

D. CO2

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình phản ứng

CuSO4 + H2S → CuS↓ đen + H2SO4

Câu 6. Nhận định nào sau đây là không chính xác về HCl:

A.  Hydrogen chloride là chất khí không màu, mùi xốc, tan tốt trong nước.

B.  Hydrogen chloride làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

C.  Hydrochloric acid hoà tan được nhiều kim loại như sắt, nhôm, đồng.

D.  Hydrochloric acid có cả tính oxi hoá lẫn tính khử.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 7. Có các nhận định sau:

(a) Để điều chế H2S, người ta cho các muối sunfua (như FeS, PbS, CuS,…) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(b) Trong phòng thí nghiệm, SO2 được điều chế chủ yếu từ S hoặc FeS2.

(c) SO3 vừa là một oxit axit, vừa có tính oxi hoá mạnh.

(d) Hiđro peoxit và hiđrosunfua vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

(e) Trong thực tế, H2SO4 thu được bằng cách cho SO3 hấp thụ vào H2O.

(g) Các muối BaSO4 và PbSO4 đều là kết tủa màu trắng, không tan trong H2SO4 đặc.

(h) Dẫn khí H2S đến dư lần lượt qua các dung dịch Ba(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, có 4 trường hợp xuất hiện kết tủa.

(i) Để phân biệt 2 khí không màu CO2 và SO2 có thể dùng dung dịch H2S.

Số nhận định đúng là

A. 5

B. 6

C. 3

D. 4

Xem đáp án
Đáp án D

(c) SO3 vừa là một oxide acid, vừa có tính oxi hoá mạnh.

(d)  hydrogen peroxide và Hydro sulfide vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

(h) Dẫn khí H2S đến dư lần lượt qua các dung dịch Ba(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, có 4 trường hợp xuất hiện kết tủa.

(i) Để phân biệt 2 khí không màu CO2 và SO2 có thể dùng dung dịch H2S.

Câu 8. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hydro sulfide

A. Tính acid mạnh và tính khử yếu.

B. Tính base yếu và tính oxi hóa mạnh.

C. Tính base yếu và tính oxi hóa yếu.

D. Tính acid yếu và tính khử mạnh.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 9. Khối lượng kết tủa thu được khi sục khí H2S dư vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,5M và FeCl2 0,6M là

A. 9,6 gam.

B. 5,28 gam.

C. 10,08 gam.

D. 4,8 gam.

Xem đáp án
Đáp án D

Sục khí H2S vào dung dịch => chỉ có kết tủa CuS vì H2S không phản ứng với FeCl2

H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl

0,05 → 0,05

=> mkết tủa = 0,05.96 = 4,8 gam

Câu 10. Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẩu quỳ tím sẽ:

A. hóa màu đỏ

B. hóa màu xanh

C. mất màu tím

D. không đổi màu

Xem đáp án
Đáp án A

HBr + NaOH → NaBr + H2O

Do nHBr > nNaOH nên dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 11. Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:

A. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.

B. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng.

C. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng.

D. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.

Xem đáp án
Đáp án D

Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng

5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 8H2O + 5S + 2MnSO4 + K2SO4

Câu 12. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng.

B. Tạo thành chất rắn màu đỏ.

C. Không có hiện tượng gì.

D. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

Xem đáp án
Đáp án A

Sulfur dioxide  là chất oxi hóa khi cho Sulfur dioxide tác dụng với dung dịch Hydro sulfide

Sulfur dioxide là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh hơn

Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch acid H2S dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S). SO2 đã oxi hóa H2S thành S

Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

Câu 13. Cho các phương pháp:

(1) đun nóng trước khi dùng;

(2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ;

(3) dùng dung dịch Na2CO3;

(4) dùng dung dịch NaCl;

(5) dùng dung dịch HCl.

Người ta có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp nào?

A. 1, 2

B. 3, 4

C. 2, 4

D. 1, 2, 3

Xem đáp án
Đáp án D

Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO­3)2 và Mg(HCO3)2.

=> đun nóng hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc Na2CO3 để làm mềm nước cứng tạm thời

Câu 14. Cho sơ đồ của phản ứng: H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4 Hệ số nguyên nhỏ nhất của các chất tham gia phản ứng là dãy số nào trong các dãy sau?

A. 3, 2, 5

B. 5, 2, 3

C. 2, 2, 5

D. 5, 2, 4

Xem đáp án
Đáp án B

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron:

1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.

2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.

4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

------------------------------------

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng