Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hợp chất Nhôm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học

Hợp chất Nhôm Oxit Al2O3 - Hóa học lớp 8

Hợp chất Nhôm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất Nhôm với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo

Phản ứng hóa học: 2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Al2O3 + 9C \overset{200^{o}C }{\rightarrow}\(\overset{200^{o}C }{\rightarrow}\) Al4C3 + 6CO

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Nung hỗn hợp Al2O3 và C ở trên 20000C.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Tạo kết tủa vàng Al4C3 và khí không màu.

Bạn có biết

- Các oxit của kim loại khác đứng sau Al cũng phản ứng với C nhưng sinh khí CO và kim loại đó.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho Al2O3 + 9C \overset{200^{o}C }{\rightarrow}\(\overset{200^{o}C }{\rightarrow}\) …… Hỏi sản phẩm tạo thành của phản ứng là gì?

A. Al và CO.

B. Al4C3 và CO.

C. Al và CO2

D. Al.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

2Al2O3 + 9C \overset{200^{o}C }{\rightarrow}\(\overset{200^{o}C }{\rightarrow}\) Al4C3 + 6CO

Ví dụ 2: Nung hỗn hợp Al2O3 và C phản ứng vừa đủ thu được muối Al4C3, cho toàn bộ lượng muối vào nước thu được 1,12 lít khí không màu. Hỏi khối lượng hỗn hợp Al2O3 và C ban đầu?

A. 46,2 gam.

B. 46,8 gam.

C. 42,6 gam.

D. 48,6 gam.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

2Al2O3 + 9C \overset{200^{o}C }{\rightarrow}\(\overset{200^{o}C }{\rightarrow}\) Al4C3 + 6CO ↑ (1)

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4↑ (2)

Theo bài ta có, khí không màu là CH4: n_{CH_4}=\frac{1,12}{22,4}=0,05mol\(n_{CH_4}=\frac{1,12}{22,4}=0,05mol\)

Theo phương trình phản ứng (2) ta có: n_{Al_4C_3}=3n_{CH_4}=3.0,05=0,15mol\(n_{Al_4C_3}=3n_{CH_4}=3.0,05=0,15mol\)

Theo phương trình phản ứng (1) ta có:

n_{Al_2O_3}=2n_{Al_4C_3}=0,3mol\(n_{Al_2O_3}=2n_{Al_4C_3}=0,3mol\)n_C=9n_{Al_4C_3}=9.0,15=1,35mol\(n_C=9n_{Al_4C_3}=9.0,15=1,35mol\)

Vậy mhh = 0,3.102 + 1,35.12 = 46,8 gam.

Ví dụ 3:Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào xảy ra được?

A. Cu + HCl →

B. Fe + HNO3(đặc, nguội) →

C. Al2O3 + C \overset{200^{o}C }{\rightarrow}\(\overset{200^{o}C }{\rightarrow}\)

D. NaNO3 + AgNO3

Hướng dẫn giải

Chọn C.

2Al2O3 + 9C \overset{200^{o}C }{\rightarrow}\(\overset{200^{o}C }{\rightarrow}\) Al4C3 + 6CO↑

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 6HCl → 2Al2Cl3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 6HCl → 2Al2Cl3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng diễn ra mãnh liệt hơn khi tăng nhiệt độ.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối tan AlCl3 và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm oxit tạo dung dịch trong suốt.

Bạn có biết

Al2O3 cũng

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí Hidro. Khối lượng muối AlCl3 thu được là bao nhiêu?

A. 53,4 gam.

B. 43,5 gam.

C. 12,5 gam

D. 54,3 gam.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1)

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)

n_{H_2}=\frac{0,6}{2}=0,3mol\(n_{H_2}=\frac{0,6}{2}=0,3mol\)

Theo phương trình (1) cón_{Al}=n_{H_2}=0,2mol\(n_{Al}=n_{H_2}=0,2mol\)

⇒m_{Al}=0,2.27=5,4gam⇒m_{_{Al_2O_3}}=25,8-5,4=20,4gam\(⇒m_{Al}=0,2.27=5,4gam⇒m_{_{Al_2O_3}}=25,8-5,4=20,4gam\)

⇒n_{Al_2O_3}=\frac{20,4}{102}=0,2mol\(⇒n_{Al_2O_3}=\frac{20,4}{102}=0,2mol\)

⇒n_{AlCl_3}=0,2+0,2=0,4mol\(⇒n_{AlCl_3}=0,2+0,2=0,4mol\)

⇒m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4gam\(⇒m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4gam\)

Ví dụ 2:Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:

A. 7 B. 9 C. 10 D. 8

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Các chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là: Al, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3.

Ví dụ 3: Oxit nhôm không phản ứng với chất nào sau đây?

A. HCl

B. H2

C. Ca(OH)2

D. NaOH

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch kiềm NaOH muối nhôm aluminat và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm oxit tạo dung dịch trong suốt.

Bạn có biết

- ZnO, Cr2O3 cũng có khả năng hòa tan trong dung dịch kiềm NaOH, riêng Cr2O3 tan trong dung dịch kiềm đặc nóng.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.

(c) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH dư.

(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch K2SO4.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là:

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Hướng dẫn giải

Chọn D.

(a) AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(b) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

(c) FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl

(d) Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KOH

Ví dụ 2:Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2. Khối lượng Al2O3 trong X là

A. 5,4 gam.

B. 5,1 gam.

C. 10,2 gam.

D. 2,7 gam.

Hướng dẫn giải

Chọn C.

2Al + 2NaOH + 2 H2O → 2NaAlO2 + 3 H2↑ (1)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2)

n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)

Theo phương trình (1) có n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\)

⇒m_{Al}=0,2.27=5,4gam⇒m_{Al_2O_3}=15,6-5,4=10,2gam\(⇒m_{Al}=0,2.27=5,4gam⇒m_{Al_2O_3}=15,6-5,4=10,2gam\)

Ví dụ 3:Cho các phản ứng hóa học sau:

1. H2S+ SO2

2. Ag + O3

3. Na2SO3 + H2SO4 loãng →

4. SiO2+ Mg →

5. SiO2 + HF →

6. Al2O3 + NaOH →

7. H2O2 + Ag2O →

8. Ca3P2 + H2O →

Số phản ứng oxi hóa khử là:

A. 4 B. 6 C. 5 D. 3

Hướng dẫn giải

Chọn A.

(1). H2S+ SO2 → Sinh ra S (là phản ứng oxi hóa – khử)

(2). Ag + O3 → Sinh ra O2 (là phản ứng oxi hóa – khử)

(3). Na2SO3 + H2SO4 loãng → Sinh ra SO2 (không phải oxi hóa – khử)

(4) SiO2+ Mg → Sinh ra Si (là phản ứng oxi hóa – khử)

(5). SiO2 + HF → (không phải oxi hóa – khử)

(6). Al2O3 + NaOH → (không phải oxi hóa – khử)

(7). H2O2 + Ag2O → Sinh ra O2 (là phản ứng oxi hóa – khử)

(8). Ca3P2 + H2O → (không phải oxi hóa – khử)

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc tạo muối nhôm sunfat và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm oxit và tạo dung dịch trong suốt.

Bạn có biết

- Các oxit kim loại khác đạt hóa trị cao nhất cũng tác dụng với dung dịch axit H2SO4 tạo muối mới có hóa trị cao nhất và nước.

- Oxit kim loại chưa đạt hóa trị cao nhất tác dụng với H2SO4 đặc xảy ra phản ứng oxi hóa khử tạo muối có hóa trị cao nhất và sản phẩm khử.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. BaCl2, Na2CO3, Al2O3.

B. FeCl3, Al2O3, Cu.

C. CuO, NaCl, CuS.

D. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

B sai, Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

C sai, CuO không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

D sai, Ag không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

Ví dụ 2:Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với H2SO4?

A. Cu.

B. Al2O3.

C. Fe.

D. BaCl2.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Ví dụ 3:Khối lượng Al2O3 bị hòa tan trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M là bao nhiêu?

A. 3,1 gam.

B. 5,2 gam.

C. 6,1 gam.

D. 5,1 gam.

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

n_{H_2SO_4}=0,5.0,3=0,15mol\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,3=0,15mol\)

⇒n_{Al_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\frac{1}{3}.0,15=0,05mol\(⇒n_{Al_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\frac{1}{3}.0,15=0,05mol\)

Vậy m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1gam\(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1gam\)

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit HNO3 tạo muối nhôm nitrat và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm oxit và tạo dung dịch muối trong suốt.

Bạn có biết

- Các oxit của kim loại khác Al đạt hóa trị cao nhất khi tác dụng với dung dịch axit HNO3 đều tạo muối của kim loại đó hóa trị cao nhất và nước.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch HNO3 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Ba(OH)2, Na2CO3, Al2O3.

B. FeCl3, Al2O3, Cu.

C. CuO, NaCl, CuS.

D. Al2O3, Ba(OH)2, NaCl.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch HNO3.

C sai, NaCl, CuS không tác dụng với dung dịch HNO3.

D sai, NaCl không tác dụng với dung dịch HNO3.

Ví dụ 2:Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với HNO3?

A. Cu.

B. Al2O3.

C. Fe.

D. BaCl2.

Hướng dẫn giải

Chọn D.

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Ví dụ 3: Khối lượng Al2O3 bị hòa tan trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M là bao nhiêu?

A. 3,1 gam.

B. 5,2 gam.

C. 6,1 gam.

D. 5,1 gam.

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

n_{H_2SO_4}=0,5.0,3=0,15mol\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,3=0,15mol\)

⇒n_{Al_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\frac{1}{3}.0,15=0,05mol\(⇒n_{Al_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\frac{1}{3}.0,15=0,05mol\)

Vậy m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1gam\(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1gam\)

Phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phương trình điện phân nóng chảy (đpnc):

2Al2O3 Hợp chất Nhôm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học 4Al + 3O2

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện 900oC, điện phân nóng chảy.

Cách thực hiện phản ứng

- Điện phân nóng chảy Al2O3.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu thoát ra.

Bạn có biết

Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng:

2MCln Hợp chất Nhôm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học 2M + nCl2 (M là kim loại)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua?

A. Al, Mg, Fe

B. Al, Mg, Na.

C. Na, Ba, Mg

D. Al, Ba, Na.

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua tương ứng:

2MCln \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2M + nCl2 (M là kim loại)

Tuy nhiên, Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3:

2Al2O3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 4Al + 3O2

Ví dụ 2: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường:

A. Điện phân dung dịch AlCl3

B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.

C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng

D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

Hướng dẫn giải

Chọn D.

2Al2O3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 4Al + 3O2

Ví dụ 3:Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:

A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.

B. AlCl3 là hợp chất cộng hóa trị nên không nóng chảy mà thăng hoa.

C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.

D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Trên 180oC thì AlCl3 đã thăng hoa và nhị hợp thành Al2Cl6 nên không điện phân được nữa.

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với KOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần trong kali hidroxit tạo thành kali aluminat

Bạn có biết

ZnO, Cr2O3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và Na2CO3

B. HNO3 và NaHCO3

C. NaAlO2 và KOH

D. NaCl và AgNO3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học

Ví dụ 2: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p.

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.

D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Ví dụ 3: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch

A. HCl.

B. HNO3 đặc, nguội.

C. HNO3 loãng

D. H2SO4 loãng.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

Phản ứng hóa học: Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với Ca(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần trong canxi hidroxit tạo thành canxi aluminat

Bạn có biết

ZnO, Cr2O3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.

B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.

D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Ví dụ 2: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.

B. HCl.

C. NaNO3.

D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Ví dụ 3: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2

2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2

B. 1 và 3

C. 2 và 3

D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

Phản ứng hóa học: Al2O3 + Ba(OH)2 → H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + Ba(OH)2 → H2O + Ba(AlO2)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với Ba(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần trong bari hidroxit tạo thành bari aluminat

Bạn có biết

ZnO, Cr2O3 cũng có phản ứng tương tự

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp

A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.

B. khử Al2O3 bằng

C. Điện phân nóng chảy AlCl3.

D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Điện phân nóng chảy Al2O3 (Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa.).

Ví dụ 2: Hiện tượng nào sau đây là đúng.

A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều dần

B. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn

C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2, xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2 có dư

D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vôi trong, xuất hiện nhiều dần và không tan trở lại ngay cả khi CO2 có dư

Đáp án: B

Ví dụ 3: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh

A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ

B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm

C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh

D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước.

Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.

Phản ứng hóa học: Al2O3 + Na2CO3 → 2NaAlO2 + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + Na2CO3 → 2NaAlO2 + CO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1000 - 1200oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với Na2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần, có khí không màu thoát ra (CO2)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al

B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O3

D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3

Ví dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu

B. Cu và Al

C. Fe và Al

D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Ví dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn

B. Fe

C. Sn

D. Al

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

Phản ứng hóa học: Al2O3 + K2CO3 → 2KAlO2 + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + K2CO3 → 2KAlO2 + CO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với K2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần, có khí không màu thoát ra (CO2)

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Đáp án: B

Ví dụ 2: Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch vẫn trong suốt

B. Có kết tủa

C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí

D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa

Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+

Ví dụ 3: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg

A. Dung dịch HCl

B. Nước

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 6KHSO4 → Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với KHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần trong dung dịch kali hidrosunfat

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:

A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá

B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi

D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

Ví dụ 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

B. chỉ có kết tủa keo trắng

C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên

D. không có kết tủa, có khí bay lên

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nhôm là 1 kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Al2O3 là một oxit trung tính.

D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Al2O3 là một oxit lưỡng tính.

Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với NaHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần trong dung dịch natri hidrosunfat

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3

B. Al2O3

C. ZnSO4

D. NaHCO3.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.

Ví dụ 2: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.

Ví dụ 3: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?

A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.

C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ rất cao

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần trong chỉ ở nhiệt độ rất cao tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. PbO, K2O, SnO.

B. FeO, MgO, CuO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Ví dụ 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3.

B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.

D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 450 - 600oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với khí hidro sunfua

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm oxit tan dần tạo thành nhôm florua

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng

B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,

C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot

D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.

Đáp án: B

Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.

D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 3C + 3Cl2 → 2AlCl3 + 3CO↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 3C + 3Cl2 → 2AlCl3 + 3CO↑

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 800 - 900oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với than cốc và khí Cl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí CO thoát ra khỏi dung dịch

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng boxit.

B. quặng pirit.

C. quặng đolomit.

D. quặng manhetit.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Ví dụ 2: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.

B. HCl.

C. NaNO3.

D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Ví dụ 3: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2

B. 1 và 3

C. 2 và 3

D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

Phản ứng hóa học: 2Al2O3 + 3C + N2 → 2AlN + 3CO↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Al2O3 + 3C + N2 → 2AlN + 3CO↑

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1600 - 1800oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với than cốc và khí N2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí CO thoát ra khỏi dung dịch

Bạn có biết

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al

B. Zn và Al2O3

C. ZnO và Al2O3

D. Al2O3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3.

Ví dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu

B. Cu và Al

C. Fe và Al

D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Ví dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn

B. Fe

C. Sn

D. Al

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm

Phản ứng hóa học: Al2O3 + 6NaOH + 12HF → 9H2O + 2Na3AlF6 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Al2O3 + 6NaOH + 12HF → 9H2O + 2Na3AlF6

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH và HF

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành hợp chất criolit

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF

Boxit: Al2O3.nH2O

Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Ví dụ 2: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì nhôm hoạt động mạnh hơn sắt

Ví dụ 3: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.

B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.

D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

VnDoc xin gửi tới các bạn bài Hợp chất Nhôm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học Đây là phần phương trình hóa học của Nhôm Oxit Al2O3 và hợp chất nhôm sẽ tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Nhôm Oxit Al2O3 và hợp chất của Nhôm Oxit Al2O3 đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Chúc các bạn học tốt

............................................

Ngoài Hợp chất Nhôm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm