CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
C2H4 ra PE: C2H4 ra nhựa PE
CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh biết viết phương trình phản ứng từ C2H4 tạo ra PE (nhựa polyethylene). Hy vọng tài liệu giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số câu hỏi liên quan:
- Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
- Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp
- Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
- Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
- Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
1. Phương trình phản ứng điều chế nhựa PE từ C2H4
Nhựa PE hay còn gọi là polyethylene (−CH2−CH2−)n
nCH2 = CH2\(\overset{t^{\circ } ,xt,p}{\rightarrow}\)(−CH2−CH2−)n
2. Điều kiện điều chế nhựa PE từ C2H4
Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.
3. Cách thực hiện phản ứng điều chế nhựa PE từ C2H4
Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử eten kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là polyethylene (PE).
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng C2H4 ra PE
Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.
5. Kiến thức về ethylene
5.1. Tính chất vật lí
Ethylene là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
5.2. Cấu tạo phân tử
Trong phân tử ethylene C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử carbon.
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Những hydrocarbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như Ethylene gọi là alkene, có công thức chung CnH2n với n > 2.
5.3. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với oxtgen:
Khi đốt trong oxygen, ethylene cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b) Tác dụng với dung dịch bromine (hay nước brom, có màu vàng da cam)
Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và phân tử ethylene kết hợp thêm một phân tử bromine. Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
Ngoài bromine, trong những điều kiện thích hợp, ethylene còn có phản ứng cộng với một số chất khác, như hydrogen, ...
Phương trình hóa học
CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
c) Phản ứng trùng hợp
Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử ethylene bị dứt ra làm cho các phân tử ethylene kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polymer.
Phương trình hóa học
....+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +....→ ....- CH2- CH2 - CH2- CH2-....
6. Một số bài tập liên quan
Bài 1. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
B. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV.
C. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Trong hợp chất hữu cơ, oxi có hóa trị I hoặc
Bài 2: Phát biểu nào sau đây không chính xác
A. Điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm bằng cách đun ethyl alcohol với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC
B. Tất cả các alcohol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được alkene
C. Đun nóng alcohol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ether
D. Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử Ethylene kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là Polyethylene (PE)
Một vài alcohol, chẳng hạn CH3OH hoặc (CH3)3C-CH2OH. Không có phản ứng tách nước tạo alkene (mà chỉ tạo ester)
Bài 3: Tiến hành trùng hợp 26 gam styrene, hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dung dịch Br2 0,15M, cho tiếp dung dịch KI dư vào thu được 3,175 gam Iodine. Khối lượng polymer tạo ra là:
A. 12,5.
B. 24.
C. 16.
D. 19,5.
Có nStyrene = 0,25 mol; nBr2 = 0,075 mol; nI2 = 0,0125
Styrene + Br2 → Styrene-Br2 (1)
Br2 + 2KI → 2KBr + I2 (2)
⇒ nBr2 dư = nI2 = 0,0125 mol
⇒ nBr2 (1) = nStyrene dư =0,0625 mol
⇒ mpolymer = mStyrene ban đầu – mStyrene dư = 19,5 g
Bài 4: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1 3-diene và acrylonitrile thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitrogen. Tính tỉ lệ số mol buta-1,3-diene và acrylonitrile trong cao su
A. 1:2
B. 1:1
C. 2:1
D. 3:1
Ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N => M = (14 : 8,69) . 100 = 161.
Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 53 => nbuta – 1,3 – đien : nacrilonitrin = 2 : 1
Bài 5: Trùng hợp 6,1975 lít (đkc) propilen, nếu hiệu suất 80%, khối lượng polymer thu được là:
A. 10,5 gam
B. 8,4 gam
C. 7,4 gam
D. 9,5 gam
Số mol C2H4 0,25 mol → khối lượng = 0,25.42 = 10,5gam
H = 80% => khối lượng polymer là 10,5.0,8 = 8,4 gam
Bài 6: Người ta trùng hợp 0,1 mol Vinyl chloride với hiệu suất 90% thì số gam PVC thu được là :
A. 7,520.
B. 5,625.
C. 6,250.
D. 6,944.
CH2=CHCl → [CH2–CHCl]n
Khối lượng PVC thu được là 62,5 . 0,1 .90% = 5,625g
Bài 7: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 2,55
B. 2,8
C. 2,52
D. 3,6
Bảo toàn C => phản ứng tỉ lệ 1:1
Khối lượng PE thu được là: 4 . 0,7 . 0,9 = 2,52 tấn
Câu 8. Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp thành cao su?
A. CH2=C(CH3)CH=CH2
B. CH3 – C(CH3)=C=CH2
C. CH3 – CH2 – C ≡ CH
D. CH3 – CH = CH – CH3
Câu 9. Công thức cấu tạo của tơ nylon – 6,6 là:
A. [ - NH – (CH2)4 – NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n
B. [ - NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n
C. [ - NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n
D. [ - NH – (CH2)4 – NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n
Câu 10. Đồng trùng hợp đivinyl và styrene thu được cao su Buna-S có công thức cấu tạo là :
A. (–CH2–CH=CH–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.
B. (–C2H–CH–CH–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.
C. (–CH2–CH–CH=CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.
D. (–CH2–CH2–CH2–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.
Câu 11. Ethylene có tính chất vật lý nào sau đây?
A. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.
B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
D. là chất khí không màu, mùi hắc, tan trong nước, nặng hơn không khí.
Câu 12. Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là
A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch bromine.
B. tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng.
C. tham gia phản ứng trùng hợp.
D. tham gia phản ứng cháy với khí oxygen sinh ra Carbon dioxide và nước.
.............................
- CH≡CH → CH2=CH-C≡CH
- Nhựa PP được tổng hợp từ
- CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
- Al4C3 + H2O → CH4 + Al(OH)3
- C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
- C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n
- HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3
Chúc các bạn học tập tốt.