Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n

CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh biết viết phương trình phản ứng trùng hợp ethylene tạo thành polyethylene.

1. Phản ứng trùng hợp ethylene tạo thành polyethylene (PE)

Nhựa PE hay còn gọi là polyethylene (−CH2−CH2−)n

nCH2 = CH2\overset{t^{\circ } ,xt,p}{\rightarrow}t,xt,p(−CH2−CH2−)n

n được gọi là hệ số trùng hợp

2. Điều kiện điều chế nhựa PE từ C2H4

Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.

3. Cách thực hiện phản ứng điều chế nhựa PE từ C2H4 

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử eten kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là polyethylene (PE).

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng C2H4 ra PE

Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.

5. Kiến thức về ethylene

5.1. Tính chất vật lí

Ethylene là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.

5.2. Cấu tạo phân tử

Trong phân tử ethylene C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử carbon.
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Những hydrocarbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như Ethylene gọi là alkene, có công thức chung CnH2n với n > 2.

5.3. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với oxygen:

Khi đốt trong oxygen, ethylene cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

b) Tác dụng với dung dịch bromine (hay nước bromine, có màu vàng da cam)

Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và phân tử ethylene kết hợp thêm một phân tử bromine. Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
Ngoài bromine, trong những điều kiện thích hợp, ethylene còn có phản ứng cộng với một số chất khác, như hydrogen, ...

Phương trình hóa học

CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

c) Phản ứng trùng hợp

c) Phản ứng trùng hợp

Ở điều kiện thích hợp, các phân tử ethylene cộng hợp liên tiếp với nhau, liên kết kém bền trong liên kết đôi của phân tử ethylene bị phá vỡ, tạo thành chất có khối lượng phân tử lớn.

nCH2 = CH2\overset{t^{\circ } ,xt,p}{\rightarrow}t,xt,p(−CH2−CH2−)n

Phản ứng này được gọi là phản ứng trùng hợp.

Polyethylene (nhựa PE) là chất rắn, không tan trong nước, không độc, được dùng để sản xuất túi đựng, màng bọc, chai, bình chứa,… Tuy nhiên, nhựa PE rất khó phân huỷ sinh học, có thể tồn tạo bền trong môi trường hàng trăm năm, vì vậy cần giảm việc thải các sản phẩm làm từ nhựa PE ra ngoài môi trường.

6. Một số bài tập liên quan

Bài 1. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.

B. Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hóa trị IV.

C. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. Trong hợp chất hữu cơ, oxygen có hóa trị I hoặc

Xem đáp án
Đáp án D

Bài 2: Phát biểu nào sau đây không chính xác

A. Điều chế ethylene trong phòng thí nghiệm bằng cách đun ethyl alcohol với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC

B. Tất cả các alcohol khi đun nóng với H2SO4 đặc tới khoảng 170oC đều thu được alkene

C. Đun nóng alcohol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ khoảng 140oC sẽ thu được ether

D. Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử Ethylene kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là Polyethylene (PE)

Xem đáp án
Đáp án B

Một vài alcohol, chẳng hạn CH3OH hoặc (CH3)3C-CH2OH. Không có phản ứng tách nước tạo alkene (mà chỉ tạo ester)

Bài 3: Tiến hành trùng hợp 26 gam styrene, hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dung dịch Br2 0,15M, cho tiếp dung dịch KI dư vào thu được 3,175 gam Iodine. Khối lượng polymer tạo ra là:

A. 12,5.

B. 24.

C. 16.

D. 19,5.

Xem đáp án
Đáp án D

Có nStyrene = 0,25 mol; nBr2 = 0,075 mol; nI2 = 0,0125

Styrene + Br2 → Styrene-Br2 (1)

Br2 + 2KI → 2KBr + I2 (2)

⇒ nBr2 dư = nI2 = 0,0125 mol

⇒ nBr2 (1) = nStyrene dư =0,0625 mol

⇒ mpolymer = mStyrene ban đầu – mStyrene dư = 19,5 g

Bài 4: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1 3-diene và acrylonitrile thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitrogen. Tính tỉ lệ số mol buta-1,3-diene và acrylonitrile trong cao su

A. 1:2

B. 1:1

C. 2:1

D. 3:1

Xem đáp án
Đáp án C

Ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N => M = (14 : 8,69) . 100 = 161.

Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 53 => nbuta – 1,3 – đien : nacrilonitrin = 2 : 1

Bài 5: Trùng hợp 6,1975 lít (đkc) propilen, nếu hiệu suất 80%, khối lượng polymer thu được là:

A. 10,5 gam

B. 8,4 gam

C. 7,4 gam

D. 9,5 gam

Xem đáp án
Đáp án B

Số mol C2H4 0,25 mol → khối lượng = 0,25.42 = 10,5gam

H = 80% => khối lượng polymer là 10,5.0,8 = 8,4 gam

Bài 6: Người ta trùng hợp 0,1 mol Vinyl chloride với hiệu suất 90% thì số gam PVC thu được là :

A. 7,520.

B. 5,625.

C. 6,250.

D. 6,944.

Xem đáp án
Đáp án B

CH2=CHCl → [CH2–CHCl]n

Khối lượng PVC thu được là 62,5 . 0,1 .90% = 5,625g

Bài 7: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

A. 2,55

B. 2,8

C. 2,52

D. 3,6

Xem đáp án
Đáp án C

Bảo toàn C => phản ứng tỉ lệ 1:1

Khối lượng PE thu được là: 4 . 0,7 . 0,9 = 2,52 tấn

Câu 8. Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp thành cao su?

A. CH2=C(CH3)CH=CH2

B. CH3 – C(CH3)=C=CH2

C. CH3 – CH2 – C ≡ CH

D. CH3 – CH = CH – CH3

Xem đáp án
Đáp án A:CH2=C(CH3)CH=CH2

Câu 9. Công thức cấu tạo của tơ nylon – 6,6 là:

A. [ - NH – (CH2)4 – NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n

B. [ - NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n

C. [ - NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n

D. [ - NH – (CH2)4 – NH – CO – (CH2)6 – CO - ]n

Xem đáp án
Đáp án B: [ - NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO - ]n

Câu 10. Đồng trùng hợp divinyl và styrene thu được cao su Buna-S có công thức cấu tạo là :

A. (–CH2–CH=CH–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

B. (–C2H–CH–CH–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

C. (–CH2–CH–CH=CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

D. (–CH2–CH2–CH2–CH2–CH(C6H5)–CH2–)n.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 11. Ethylene có tính chất vật lý nào sau đây?

A. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.

B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

D. là chất khí không màu, mùi hắc, tan trong nước, nặng hơn không khí.

Xem đáp án
Đáp án B:  là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

Câu 12. Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch bromine.

B. tham gia phản ứng thế với brom khi chiếu sáng.

C. tham gia phản ứng trùng hợp.

D. tham gia phản ứng cháy với khí oxygen sinh ra Carbon dioxide và nước.

Xem đáp án
Đáp án D: tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra Carbon dioxide và nước.

.............................

Chúc các bạn học tập tốt.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
60
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng