Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

C2H2 + H2O → CH3CHO

C2H2 + H2O → CH3CHO là phương trình phản ứng khi cho C2H2 tác dụng với nước sản phẩm thu được CH3CHO ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác thích hợp. Hy vọng tài liệu giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình ôn luyện. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số phương trình phản ứng liên quan 

1. Phương trình phản ứng C2H2 tác dụng H2

C2H2 + H2O \overset{HgSO_{4 } , 80^{\circ } C}{\rightarrow}\(\overset{HgSO_{4 } , 80^{\circ } C}{\rightarrow}\) CH3CHO

2. Điều kiện để phản ứng C2H2 ra CH3CHO

Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4

3. Cách thực hiện phản ứng C2H2 ra CH3CHO

Cho axetilen tác dụng với nước.

4. Tính chất hóa học của Axetilen 

3.1. Phản ứng cộng

Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)

  • Cộng brom

CH ≡ CH + Br - Br → Br-CH = CH - Br

  • Cộng clo

C2H2 + Cl2 → C2H2Cl2

  • Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

C2H2 + H2 → C2H6

Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken

Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau

C2H2 + H2 → C2H4

  • Phản ứng cộng axit

C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)

  • Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa

C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)

3.2. Phản ứng oxi hóa

Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Axetilen có tính chất vật lý

A. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí .

D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Xem đáp án
Đáp án B

Axetilen có tính chất vật lý

B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

Câu 2. Cấu tạo phân tử axetilen gồm

A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.

B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

C. một liên kết ba và một liên kết đôi.

D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 3. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.

B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 4. Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra axetilen?

A. Ag2C2 + HCl →

B. CH4 \overset{1500^{\circ } C}{\rightarrow}\(\overset{1500^{\circ } C}{\rightarrow}\)

C. Al4C3 + H2O→

D. CaC2 + H2O→

Xem đáp án
Đáp án C

Ag2C2 + 2HCl → C2H2 + 2AgCl

2CH4 → C2H2↑+ H2

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Câu 5. Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4, thu được sản phẩm hữu cơ là:

A. C2H4(OH)2

B. CH3CHO

C. CH3COOH

D. C2H5OH

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 6. Cho một loại đất đèn chứa 80% CaC2 nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng đất đèn đem dùng là:

A. 12,8 gam

B. 10,24 gam

C. 16 gam

D. 17,6 gam

Xem đáp án
Đáp án C

Số mol etilen là: nC2H2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

0,2               0,2

mCaC2 = 0,2 * 64 = 12,8 (gam)

mđất đèn = 12,8 / 80.100 = 16 (gam)

Câu 7. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là

A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.

B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.

C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.

D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án
Đáp án D

Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.

2CH4 → C2H2 + 3H2 (nhiệt độ 1500oC, làm lạnh nhanh)

Câu 8. Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy

A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa

B. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra

D. màu của dung dịch brom không thay đổi

Xem đáp án
Đáp án B

Phương trình phản ứng xảy ra

CH2=CH2 + Br­2 → CH2Br-CH2Br

(màu nâu đỏ) (không màu)

Vậy hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch brom dư là dung dịch nhạt màu dần.

Câu 9. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 2,2 gam

B. 5 gam

C. 3,8 gam

D. 2,8 gam

Xem đáp án
Đáp án A

Số mol nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol

nBr2 = 8/160 = 0,05 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,05 0,05

⇒ nCH4 + 2nC2H4 = nCO2

⇔ nCH4 + 0,05.2 = 0,15 (mol) ⇒ nCH4 = 0,05 (mol)

mkhi = mCH4 + mC2H4 ⇔ mkhi = 0,05.16 + 0,05.28 = 2,2 (g)

Câu 10. Trong điều kiên thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất dãy nào sau đây

A. H2, Br2, dung dịch H2SO4

B. H2, H2O, Br2, HCl

C. H2, H2O, Br2, HBr, dung dịch NaOH

D. H2, H2O, Br2, dung dịch H2SO4

Xem đáp án
Đáp án

Câu 11. Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là:

A. Al4C3.

B. Ca2C.

C. CaC2.

D. CaO.

Xem đáp án
Đáp án C

Trong phòng Cthí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là: CaC2.

Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Câu 12. Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

A. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

B. 2CH3CHO + 5O2→ 4CO2 + 4H2O.

C. CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.

D. CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 13. Cho các nhận định sau:

(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Zn kim loại.

(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.

(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.

(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.

Số nhận định đúng là

A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Xem đáp án
Đáp án D

Chọn đáp án D(a) Đúng:

CH3COOH + CH3OH ⇄ CH3COOCH3 + H2O

CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

(b) Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.

(c) Sai vì Glu có pH < 7 nên không làm đổi màu phenolphtalein.

(d) Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo (CH3NH2 và CH3OH).

⇒ (a) và (b ) đúng

.....................................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích C2H2 + H2O → CH3CHO. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm