Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O

Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học ở các chương trình.

1. Phương trình phản ứng Fe HNO3 loãng

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Fe^{0}  + H N^{+5}O_{3} → Fe^{+3}(NO_{3})_{3} + N^{+2}O + H_{2}OFe0+HN+5O3Fe+3(NO3)3+N+2O+H2O

Chất khử: Fe;

Chất oxi hoá: HNO3.

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: Fe^{0}   → Fe^{+3} + 3eFe0Fe+3+3e

Quá trình khử: N^{+5} +3e→   N^{+2}N+5+3eN+2

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

1 ×

1 ×

Fe^{0}   → Fe^{+3} + 3eFe0Fe+3+3e

N^{+5} +3e→   N^{+2}N+5+3eN+2

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

3. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử

Có nhiều phương pháp lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Phương pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron.

Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron:

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

4. Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với HNO3

HNO3 loãng dư

5. Hiện tượng Hóa học

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch muối Muối sắt (III) nitrate và khí không màu hóa nâu trong không khí NO thoát ra.

6. Bài tập  vận dụng liên quan

Câu 1. Cho 11,2 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

A. 6,1975 lít

B. 2,479 lít

C. 7,437 lít

D. 4,958 lít

Xem đáp án
Đáp án D: Số mol của sắt bằng:  nFe = 0,2 mol.Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑+ 2H2O =>  nNO = 0,2 ⇒ VNO = 0,2.24,79 = 4,958 lít

Câu 2. Tính chất vật lý nào dưới đây là của sắt:

A.  Sắt có màu vàng nâu, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.

B. Sắt có màu trắng bạc, nặng, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

C. Sắt có màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt

D. Sắt có màu trắng xám, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Xem đáp án
Đáp án C

Tính chất vật lý nào dưới đây là của sắt:

C. Sắt có màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt

Câu 3. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:

A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3

B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3

C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO

D. Fe2O3

Xem đáp án
Đáp án B

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Dung dịch X gồm  Al2(SO4) và FeSO4 + Ba(OH)2

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + Al(OH)3

Ba(OH)2 + Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + H2O

Ba(OH)2 + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + BaSO4

Nung kết tủa Y được Fe2O3 và BaSO4

Câu 4. Biết A là oxit, B là muối, C và D là kim loại. Cho các phản ứng sau:

a) A + HCl → 2 muối + H2O

b) B + NaOH → 2 muối + H2O

c) C + muối → 1 muối

d) D + muối → 2 muối

Các chất A, B, C, D có thể là

A. Fe3O4, CaCO3, Fe, Cu.

B. Fe3O4, CaCO3, Cu, Fe.

C. Fe2O3, Ca(HCO3)2, Fe, Cu.

D. Fe3O4, Ca(HCO3)2, Fe, Cu.

Xem đáp án
Đáp án D

Phương trình phản ứng xảy ra

a) Fe3O4 (A) + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

b) Ca(HCO3)2 (B) + NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

c) Fe (C) + 2FeCl3 → 3FeCl2

d) Cu (D) + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Câu 5. Nhận định nào sau đây là sai?

A. HNO3 phản ứng với tất cả base.

B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

C. Tất cả các Muối ammonium khi nhiệt phân đều tạo khí ammonia.

D. Hỗn hợp muối nitrate và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.

Xem đáp án
Đáp án C

C. Tất cả các Muối ammonium khi nhiệt phân đều tạo khí ammonia.

Câu 6. Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là

A. 2SO4 và Ba(OH)2.

B. H2SO4 và KOH.

C. KHSO4 và BaCl2.

D. HCl và K2CO3.

Xem đáp án
Đáp án A

Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => dung dịch X có môi trường acid

Dung dich chất Y làm quỳ tím hóa xanh => dung dịch Y có môi trường base

Trộn X với Y có kết tủa

=> X là H2SO4 và Y là Ba(OH)2

Phương trình phản ứng minh họa

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O

Câu 7. Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

A. Fe + dung dịch AgNO3

B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2

C. FeO + dung dịch HNO3

D. FeS + dung dịch HNO3

Xem đáp án
Đáp án B:

A. Fe + dung dịch AgNO3 dư => loại vì

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2

Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2

C. FeO + dung dịch HNO3

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

D. FeS + dung dịch HNO3

FeS + 12HNO3 → 9NO2 + Fe(NO3)3 + 5H2O + H2SO4

Câu 8. Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau: MgCO3, Fe3O4, CuO, Al2O3?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án
Đáp án D

Dùng HNO3 có thể nhận biết được cả 4 chất.

Chất rắn tan dần, có khí không màu thoát ra → MgCO3

MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O

+ Chất rắn tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí, dung dịch thu được màu vàng nâu → Fe3O4

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 (vàng nâu) + NO + 14H2O

2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)

Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 (xanh) + H2O

Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu

Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3(không màu) + 3H2O

Câu 9. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?

A. ZnS + HNO3(đặc nóng)

B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)

C. FeSO4 + HNO3(loãng)

D. Cu + HNO3(đặc nóng)

Xem đáp án
Đáp án B:

Phương trình phản ứng xảy ra

A. ZnS + HNO3 (đặc nóng)

ZnS + 8HNO3 → 6NO2 + Zn(NO3)2 + 4H2O + SO2

B. Fe2O3 + HNO3 (đặc nóng)

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

C. FeSO4 + HNO3(loãng)

FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O

D. Cu + HNO3 (đặc nóng)

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

Câu 10. Cho 16,8 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, thu được khí NO duy nhất, lượng muối thu được cho vào dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung nóng kết tủa mà không có không khí thu được m gam chất rắn. Tính m?

A. 10,8 gam

B. 21,6 gam

C. 7,2 gam

D. 16,2 gam

Xem đáp án
Đáp án A

nFe = 0,3 mol , nHNO3 = 0,4 mol

Phương trình hóa học

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Ban đầu:  0,3      0,4

Phản ứng 0,1     0,4                 0,1          0,1

Kết thúc  0,2      0                   0,1           0,1

→ 2Fe(NO3)3 + Fe dư → 3Fe(NO3)2

Bđ  0,1                0,2

Pư 0,1               0,05              0,15

Kt  0                    0,15             0,15

Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO

0,15                                   0,15

→ Khối lượng FeO thu được: 0,15.72 = 10,8 gam

Câu 11. Cho các mệnh đề sau:

1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường acid.

3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2.

4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt. Các mệnh đề đúng là :

A. (1), (2), (3).

B. (2) và (4).

C. (2) và (3).

D. (1) và (2).

Xem đáp án
Đáp án D

Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)

(3) sai vì muối nitrate của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2

(4) sai vì các muối nitrate hầu hết kém bền nhiệt

Câu 12. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đkc). Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 10,8 và 4,48.

B. 10,8 và 2,24.

C. 17,8 và 4,48.

D. 17,8 và 2,24.

Xem đáp án
Đáp án D

nCu(NO3)2 = 0,8.0,2 = 0,16 mol

nH2SO4 = 0,8.0,25 = 0,2 mol

Do sau phản ứng còn dư hỗn hợp bột kim loại ⇒ Fe còn dư, Cu2+ hết, muối Fe2+

3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1)

0,32        0,4

0,15      0,1        0,4                     0,1

Fe + Cu2+ →  Fe2+ + Cu

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

m – (0,15 + 0,16).56 + 0,16.64 = 0,6m

m = 17,8 gam

Câu 13. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe (III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Xem đáp án
Đáp án D: Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Phương trình phản ứng xảy ra

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Các phản ứng hóa học xảy ra là:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (2)

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Câu 14. Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Xem đáp án
Đáp án D Dung dịch CuCl2

Dung dịch FeSO4 không thể làm mất màu CuSO4

10 FeSO4 + 2 KMnO4 + 8 H2SO4 → 5 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2 MnSO4+ 8 H2O

FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

Câu 15. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đkc). Giá trị của m và V lần lượt là:

A. 10,8 và 4,958.

B. 10,8 và 2,479.

C. 17,8 và 4,958.

D. 17,8 và 2,479.

Xem đáp án
Đáp án D

Do sau phản ứng thu được hỗn hợp bột KL nên Fe dư, phản ứng tạo muối Fe2+

nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,16mol;

nNO3- = 2nCu(NO3)2 = 0,32 mol;

nH+ = 2nH2SO4 = 0,4 mol

Phương trình hóa học

3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (Ta thấy: 0,4/8 < 0,32/2 nên H+ hết, NO3- dư)

0,15 ← 0,4 → 0,1 → 0,1

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

0,16 ← 0,16 → 0,16

Vậy nFe pư = 0,15 + 0,16 = 0,31 mol

=> m KL sau = mFe dư + mCu => m - 0,31.56 + 0,16.64 = 0,6m => m = 17,8 gam

=> VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 16. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Xem đáp án
Đáp án D

Dãy các chất và dung dịch khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) là: Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

Câu 17. Có 4 kim loại để riêng biệt: Ag, Al, Mg, Fe. Chỉ dùng hai thuốc thử có thể phân biệt được từng chất

A. Dung dịch NaOH; phenolphtalein

B. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl

C. Dung dịch HCl, giấy quỳ xanh

D. Dung dịch HCl, dung dịch AgNO

Xem đáp án
Đáp án B

Dùng dung dịch HCl thì nhận ra được :

Kim loại Ag vì không có phản ứng

+ 3 kim loại còn lại đều tạo khí

Phương trình hóa học xảy ra

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dùng vài giọt dung dịch NaOH thì nhận ra được

+ Dung dịch MgCl2 ( có chứa kim loại ban đầu là Mg ) với hiện tượng có kết tủa trắng xuất hiện

Phương trình hóa học:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓+ 2NaCl

+ Dung dịch AlCl3 ( có chứa kim loại ban đầu là Al ) với hiện tượng có kết tủa keo trắng sau đó tan dần

Phương trình hóa học:

AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3 NaCl + 2H2O (PTHH viết gộp )

+ Dung dịch FeCl3 ( có chứa kim loại ban đầu là Fe) với hiện tượng có kết tủa màu trắng xanh xuất hiện , sau đó chuyển sang màu nâu khi để lâu ngoài không khí

Phương trình hóa học: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓+ 2NaCl

Câu 18. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Tìm phát biểu sai

A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím

B. Cho NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa để lâu ngoài không khí kết tủa có khối lượng tăng lên.

C. Dung dịch X tác dụng được với Zn

D. Dung dịch X không thể hòa tan Cu

Xem đáp án
Đáp án D

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

A đúng: FeSO4 làm mất màu thuốc tím trong H2SO4 loãng

B. FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

C. FeSO4 + Zn → ZnSO4 + Fe

D sai: Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4

Câu 19. Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là  27,8 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là

A. 4,958 lít.

B. 3,7185 lít.

C. 2,479 lít.

D. 7,437 lít.

Xem đáp án
Đáp án C

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe = nFeSO4.7H2O = 27,8/278 = 0,1 mol

=> nH2 = 0,1 mol => V = 0,1.24,79 = 2,479 lít

Câu 20. Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2,9748 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m?

A. 49,09.

B. 38,72.

C. 77,44.

D. 34,36.

Xem đáp án
Đáp án C

nNO = 2,688/22,4 = 0,12 mol

Coi hỗn hợp gồm Fe (x mol), O (y mol)

=> 56x + 16y = 22,72 (1)

Fe0 → Fe+3 + 3e

x → x → 3x

O0 + 2e → O-2

y →  2y

N+5 + 3e → N+2

0,36→ 0,12

Bảo toàn e => 3x = 2y + 0,36 (2)

(1),(2) => x = 0,32; y = 0,3

=> nFe(NO3)3 = nFe = 0,32mol

=> m = 0,32.242 = 77,44 gam

Câu 21. Nung nóng 25,2 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 9,29625 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Tính m?

A. 15 gam

B. 30 gam

C. 25 gam

D. 20 gam

Xem đáp án
Đáp án B

Ta có, nFe = 0,05 mol và nSO2 = 0.375 mol

Quy hỗn hỗn hợp X về 2 nguyên tố Fe và O

Quá trình nhường: Fe0 → Fe+3 + 3e

Quá trình nhận e: O0 + 2e → O-2

S+6 + 2e → S+4

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

1,35 = 2x + 0,75 → x = 0,3

Mặt khác ta có: nên: m = 25,2 + 0,3.16 = 30(gam).

Câu 22. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:

A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3

B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3

C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO

D. Fe2O3

Xem đáp án
Đáp án 

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 và FeSO4 + Ba(OH)2

Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + Al(OH)3

Ba(OH)2 + Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + H2O

Ba(OH)2 + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + BaSO4

Nung kết tủa Y được Fe2O3 và BaSO4

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
73
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng