Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

KMnO4 ⟶ K2MnO4 + MnO2 + O2 được VnDoc biên soạn là phương trình điều chế oxygen từ KMnO4, hy vọng giúp các bạn viết và cân bằng chính xác phương trình phản ứng, cũng như biết cách vận dụng làm các dạng bài tập câu hỏi liên quan đến KMnO4.

1. Phương trình nhiệt phân KMnO4 

2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}t K2MnO4 + MnO2 + O2

2. Điều kiện để phản ứng KMnO4 ra O2

Nhiệt độ

3. Phản ứng nhiệt phân KMnO4

Vì là chất oxi hóa mạnh nên KMnO4 có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh, acid hay các hợp chất hữu cơ dễ dàng.

3.1. Phản ứng KMnO4 phân hủy

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Khi pha loãng tinh thể Permanganate dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, oxygen được giải phóng

4KMnO4 + 2H2O → 4KOH + 4MnO2 + 3O2

3.2. Phản ứng với acid

KMnO4 có thể phản ứng với nhiều axit mạnh như H2SO4, HCl hay HNO3, các phương trình phản ứng minh họa gồm:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

3K2MnO4 + 4HNO3 → 2KMnO4 + MnO2 + 4KNO3 + 2H2O

3.3. Phản ứng với base

Thuốc tím có thể tác dụng với nhiều dung dịch kiềm hoạt động mạnh như KOH, NaOH, phương trình phản ứng minh họa:

4KMnO4 + 4KOH → 4K2MnO4 + 2H2O + O2

3.4. Tính chất oxy hóa của KMnO4

Vì thuốc tím là chất oxy hóa mạnh nên có thể phản ứng với nhiều loại dung dịch và cho ra nhiều sản phẩm khác nhau.

  • Trong môi trường acid, mangan bị khử thành Mn2+

2KMnO4 + 5Na2SO3 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O

  • Trong môi trường trung tính, tạo thành MnO2 có cặn màu nâu.

2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O  → 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH

  • Trong môi trường kiềm, bị khử thành MnO42-

2KMnO4 + Na2SO3 + 2KOH  → 2K2MnO4 + Na2SO4 + H2O

4. Câu hỏi bài tập liên quan 

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khí oxygen không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

B. Khí ozon màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng.

C. Ozon là một dạng thù hình của oxygen, có tính oxi hóa mạnh hơn oxygen.

D. Ozon và oxi đều được dùng để khử trùng nước sinh hoạt.

Xem đáp án
Đáp án D 

A đúng Khí oxygen không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

B đúng Khí ozon màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng.

C đúng Ozon là một dạng thù hình của oxi, có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

D sai vì Chỉ có ozon dùng để khử trùng nước sinh hoạt

Câu 2. Phản ứng tạo O3 từ O2 cần điều kiện:

A. tia lửa điện hoặc tia cực tím

B. Xúc tác Fe

C. Áp suất cao

D. Nhiệt độ cao

Xem đáp án
Đáp án A

Điều kiện phản ứng: Tia cực tím (UV : Ultra Violet)

Trong tự nhiên Ozon được hình thành từ phân tử Oxy do tác động từ tia cực tím UV, phóng điện (Tia sét) trong khí quyển, và có nồng độ thấp trong bầu khí quyển trái đất.

Khi có sấm sét, hiệu điện thế cao chạy qua không trung làm phân tách cấu tạo của phân oxy (O2) thành các oxy nguyên tử (O). Các nguyên tử này kết hợp với phân tử ôxy bên cạnh tạo nên O3, gọi là ozone.

Câu 3. Phản ứng điều chế oxygen trong phòng thí nghiệm là:

A. 2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2

B. 5nH2O + 6nCO2 → (C6H10O5)n + 6nO2

C. 2H2O \overset{đp}{\rightarrow}đp  2H2 + O2

D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Xem đáp án
Đáp án D

Phản ứng điều chế oxygen trong phòng thí nghiệm là:

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 4. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với oxygen là

A. Mg, Al, C, C2H5OH

B. Al, P, Cl2, CO

C. Au, C, S, CO

D. Fe, Pt, C, C2H5OH

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình phản ứng liên quan

Mg + O2 → MgO

4Al + 3O2 → 2Al2O3

2C + O2 → 2CO

C2H5OH + 2O2 → 2CO2 + 3H2O

Câu 5. Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21%

B. 25%

C. 30%

D. 78%

Xem đáp án
Đáp án A

Thành phần của không khí

Không khí là một hỗn hợp khí trong đó : oxygen chiếm 21% về thể tích (khoảng 1/5 về thể tích không khí), khí nitrogen chiếm 78% và các khí khác như hơi nước, khí cacbonic, một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi khói chiếm khoảng 1% thể tích không khí.

Câu 6. Phát biểu nào dưới đây đúng: ở nhiệt độ thường

A. O2 không oxi hóa được Ag, O3 oxi hóa được Ag.

B. O2 oxi hóa được Ag, O3 không oxi hóa được Ag.

C. Cả O2 và O3 đều không oxi hóa được Ag.

D. Cả O2 và O3 đều oxi hóa được Ag.

Xem đáp án
Đáp án A: O3 + 6Ag → 3Ag2O

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 15,1 gam hỗn hợp oxide. Thể tích khí oxygen (đkc) đã tham gia phản ứng là

A. 11,8992 L.

B. 5,9496 L.

C. 9,916 L.

D. 4,958 L.

Xem đáp án
Đáp án D

Bảo toàn khối lượng: nO2 = (15,2 - 8,7)/32 = 0,2 (mol)

⇒ V = 0,2. 24,79 = 4,958 (lít)

Câu 8. Thêm 1,5 gam MnO2 vào 98,5 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 76 gam. Khối lượng KCl trong 98,5 gam X là

A. 74,50 gam.

B. 13,75 gam.

C. 122,50 gam.

D. 37,25 gam.

Xem đáp án
Đáp án D

Bảo toàn khối lượng: mO2 = 1,5 + 98,5 – 76  = 24 (gam)

⇒ nO2= 24/32 = 0,75 (mol)

2KClO3 → 2KCl + 3O2

⇒ mKCl = 98,5 – 0,5.122,5 = 37,25 (gam)

Câu 9. Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

A. 2, 3

B. 2, 3, 5, 6

C. 1, 2, 3,5

D. 2, 3, 5

Xem đáp án
Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3

⇒  2 chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí ngiệm là: KClO3 (2), KMnO4 (3)

Câu 10. Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+ , còn Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất và ion Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa:

A. I2 < MnO4- < Fe3+

B. MnO4- < Fe3+ < I2

C. Fe3+ < I2 <  MnO4-

D. I2 < Fe3+ < MnO4-

Xem đáp án
Đáp án D

Fe2+ bị KMnO4 oxi hóa thành Fe3+ ⇒  tính oxi hóa của MnO4- > Fe3+

Fe3+ + I → I2 + Fe2+ ⇒  tính oxi hóa của Fe3+ > I2

⇒ Tính oxi hóa : MnO4- > Fe3+ > I2

Câu 11. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

A. benzene

B. toluene

C. propane

D. methane

Xem đáp án
Đáp án B

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng toluen

Phương trình phản ứng minh họa

C6H5CH3+ 2KMnO4 → H2O + KOH + 2MnO2 + C6H5COOK

Câu 11. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được acid hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là

A. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng

B. dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu

C. dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ

D. màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng

Xem đáp án
Đáp án A

Phương trình phản ứng hóa học

10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4.

Chú ý: muối Fe2(SO4)3 và FeCl3 có màu vàng

Câu 12. A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:

A. 4 mol H2; 1 mol bromine.

B. 3 mol H2; 1 mol bromine.

C. 3 mol H2; 3 mol bromine.

D. 4 mol H2; 4 mol bromine.

Xem đáp án
Đáp án A

Tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức ⇒ chứa nối đôi C=C

=> A là C6H5-CH=CH2 (styrene)

=> 1 mol A tác dụng tối đa với 4 mol H2; 1 mol bromine.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan 

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
22
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng