Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 10, cũng như các dạng bài tập lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron.

1. Phương trình phản ứng FeS2 tác dụng HNO3 

FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

2. Điều kiện để FeS2 + HNO3

Không có

3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2

Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Fe^{+2} S^{-1}_{2}  + HN^{+5}O_{3}  → Fe^{+3}(NO_{3} )_{3}  + H_{2} S^{+6}O_{4}  + N^{+2}O + H_{2} OFe+2S21+HN+5O3Fe+3(NO3)3+H2S+6O4+N+2O+H2O

Chất khử: FeS2

Chất oxi hóa: HNO3

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa:Fe^{+2} S^{-1}_{2}    → Fe^{+3}+2S^{+6} +15eFe+2S21Fe+3+2S+6+15e

Quá trình khử: N^{+5} +3e\overset{}{\rightarrow} N^{+2}N+5+3eN+2

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

×1

×5

Fe^{+2} S^{-1}_{2}    → Fe^{+3}+2S^{+6} +15eFe+2S21Fe+3+2S+6+15e

N^{+5} +3e\overset{}{\rightarrow} N^{+2}N+5+3eN+2

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

3. Cách tiến hành để FeS2 + HNO3

Cho FeS2 tác dụng với acid HNO3.

4. Hiện tượng phản ứng hóa học cho FeS2 tác dụng với acid HNO3

Sau phản ứng xuất hiện khí không màu (NO) hóa nâu trong không khí

5. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3. Chất có hàm lượng sắt lớn nhất.

A. FeS

B. FeS2

C. FeO

D. Fe2O3

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,479 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Khí X là:

A. N2O5

B. NO

C. N2O

D. NO2

Xem đáp án
Đáp án B

Ta có:

nMg = 3,6/24 = 0,3 mol

nX = 2,479/24,79 =0,1 mol

Mg0 → Mg+2 +2e

0,15 →  0,3

N+5 + (5 - n) e → N+n

0,3 → 0,1

=> 0,1 (5-n) = 0,3 => n = 2 => NO

Câu 3. Cho 13,7 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được  29,748 lit khí NO (đkc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:

A. 2,7; 11

B. 8,1; 5,6

C. 5,6; 8,1

D. 11; 2,7

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 4. Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với acid HNO3 đặc nguội?

A. Cu, Fe, Ag

B. Cu, Fe, Cr

C. Cr, Fe, Al

D. Fe, Cr, Ag

Xem đáp án
Đáp án C: Al, Fe, Cr là những kim loại bị thụ động với HNO3 đặc nguội

Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. SO2, O3, dung dịch H2SO4 (loãng)

B. SO2 , Cl2, F2

C. O2, SO2, Cl2

D. Cl2, SO2, Br2

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 6. Cho m (g) hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 100 ml dung dịch HNO3 2,4 M có nung nóng thu được dung dịch A và một khí màu nâu đỏ. Cô cạn dung dịch A thu được 10,48 g hỗn hợp 2 muối khan. Giá trị của m (g)?

A. 3,04 gam

B. 6,08 gam

C. 1,52 gam

D. 4,56 gam

Xem đáp án
Đáp án A

nHNO3 = 0,1.2,4 = 0,24 mol;

2H+ + NO3- + e → NO2 + H2O

nNO3- tạo muối = 0,12 mol

mmuối = m + mNO3- = m + 0,12.62 ⇒ m = 10,48 – 7,44 = 3,04 gam

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu được V lit N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là

A. 2,479 lít

B. 4,958  lít

C. 3,7185 lít

D. 9,916 lít

Xem đáp án
Đáp án C

mAl(NO3)3 = 8,1.213/27 = 63,9 gam; mZn(NO3)3 = 29,25.189/65 = 85,05 gam

my = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)2  + mNH4NO3 ⇒ mNH4NO3 = 6 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,075 mol

nN2O = (0,3.3 + 0,45.2 - 0,075.8)/8 = 0,15 mol ⇒ V = 0,15.24,79 = 3,36 lít

Câu 8. Hòa tan 38,4 gam Cu vào dung dịchHNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V:

A. 2,479 lít

B. 4,958 lít

C. 3,7185 lít

D. 9,916 lít

Xem đáp án
Đáp án D. Sử dụng bảo toàn e: nNO = 38,4/64 . 2/3 = 0,4 mol ⇒ V = 0,4.24,79 = 9,916 lít

Câu 9. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí người ta thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO2, O2.

B. Fe2O3, NO2.

C. Fe, NO2, O2.

D. Fe2O3 ,NO2 ,O2.

Xem đáp án
Đáp án D

Phương trình phản ứng

4Fe(NO3)2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2Fe2O3 + 8NO2 + O2

Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Nitric acid phản ứng với tất cả base.

B. Nitric acid (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

C. tất cả các muối ammonium  khi nhiệt phân đều tạo khí ammonia.

D. Hỗn hợp muối nitrate và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.

Xem đáp án
Đáp án C

.............................

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng