Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu được VnDoc biên soạn là phản ứng thế khi cho Zn tác dụng với CuSO4, sảm phẩm sau phản ứng làm mất màu dung dịch đồng sunfat. Hy vọng tài liệu giúp bạn đọc vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng với CuSO4

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

2. Điều kiện phản ứng Zn tác dụng với CuSO4

Nhiệt độ thường

3. Cách tiến hành phản ứng Zn tác dụng CuSO4

Nhúng đinh sắt vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch CuSO4

4. Ngâm dây kẽm trong dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được

Dây kẽm bị hòa tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat (CuSO4) nhạt dần. Sau một thời gian lấy dây kẽm ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài (đó chính là đồng).

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cặp chất không xảy ra phản ứng là

A. Fe + CuSO4.

B. Cu + AgNO3.

C. Al + Fe(NO3)2.

D. Ag + Cu(NO3)2.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 2. Ngâm đinh sắt trong dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là:

A. Đồng bám vào đinh sắt, đinh sắt nguyên vẹn

B. Không có hiện tượng gì xảy ra

C. Đinh sắt bị hòa tan phần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, kim loại đồng màu đỏ sinh ra bám vào đinh sắt

D. Đinh sắt tan dần, màu xanh lam nhạt của dung dịch nhạt dần, không có chất mới sinh ra.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 3. Cho a gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của a là

A. 50,4.

B. 12,6.

C. 16,8.

D. 25,2.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 4. Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

A. AgNO3.

B. HNO3.

C. Cu(NO3)2.

D. Fe(NO3)2.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5. Nhúng thanh kim loại kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,4 gam CdSO4. Hỏi sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu?

A. 1,39

B. 2,78

C. 4,17

D. 5,56

Xem đáp án
Đáp án A

Ta có: nCuSO4 = 3,2/160 = 0,02 (mol);

nCdSO4= 6,24/208 = 0,03(mol)

Phương trình hóa học

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu (1)

0,02 → 0,02 → 0,02 (mol)

CdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd (2)

0,03 → 0,03 → 0,03 (mol)

Từ (1) và (2) ⇒ ∑mCu + Cd = (0,02.64) + (0,03.112) = 4,64 (gam)

Và mZn tham gia phản ứng = (0,02 + 0,03).65 = 3,25(gam)

Vậy khối lượng thanh Zn tăng: 4,64 - 3,25 = 1,39 (gam)

Câu 6. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là:

A. 10,5 gam

B. 10,76 gam

C. 11,2 gam

D. 12,8 gam

Xem đáp án
Đáp án B

Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g)

Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g)

Số mol AgNO3 = 0,01 mol

Phương trình phản ứng:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

0,005 0,01 0,01 (mol)

Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g)

......................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn phương trình phản ứng  Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm