Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình phản ứng hóa học giữa Fe3O4 và dung dịch HNO3, sản phẩm khử của N+5 sinh ra tùy thuộc vào độ mạnh yếu của kim loại và nồng độ của dung dịch acid, dung dịch HNO3 đặc tác dụng với Fe3O4 cho sản phẩm khử là NO2.

>> Mời các bạn tham khảo nội dung lý thuyết bài tập liên quan tại: Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử

1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng HNO3 đặc

Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2

Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Fe_{3}^{+8/3} O_{4} + HN^{+5}O_{3} → Fe^{+3}(NO_{3})_{3} + N^{+4} O_{2}↑ + H_{2}OFe3+8/3O4+HN+5O3Fe+3(NO3)3+N+4O2+H2O

Chất khử: Fe3O4

Chất oxi hóa: HNO3

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: Fe_{3} ^{+\frac{8}{3} } \overset{}{\rightarrow} 3Fe^{+3} +1eFe3+833Fe+3+1e

Quá trình khử: N^{+5} +1e\overset{}{\rightarrow} N^{+4}N+5+1eN+4

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Fe_{3} ^{+\frac{8}{3} } \overset{}{\rightarrow} 3Fe^{+3} +1eFe3+833Fe+3+1e

N^{+5} +1e\overset{}{\rightarrow} N^{+4}N+5+1eN+4

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

3. Phương pháp thăng bằng electron

Phương pháp thăng bằng electron được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng electron:

+ Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

+ Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

+ Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

+ Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính hệ số của chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

4. Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc

Điều kiện: Không có

5. Cách tiến hành phản ứng cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3

Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3 đặc

6. Hiện tượng phản ứng hóa học

Hiện tượng sau phản ứng thoát ra khí có màu nâu đỏ NO2

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Chất nào sau đây khí phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng sẽ không sinh ra khí?

A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. Fe(OH)2

Xem đáp án
Đáp án C: Phương trình hóa học Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O

Câu 2. Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Oxit sắt đó là:

A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. A hoặc B

Xem đáp án
Đáp án C

Dung dịch X vừa làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu → trong dung dịch X có Fe2+

→ Oxit sắt là Fe3O4

Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,479 lit SO2 (đkc). Phần dd chứa 120(g) một loại muối sắt duy nhất. Công thức oxide sắt và khối lượng m là:

A. Fe3O4; m = 23,2 (g).

B. FeO, m = 32 (g).

C. FeO; m = 7,2 (g).

D. Fe3O4; m = 46,4 (g)

Xem đáp án
Đáp án D

xFe2y/x + → xFe3+ + (3x – 2y)e

S6+ + 2e (0,2) → S4+ (0,1 mol)

nmuối = nFe2(SO4)3 = 0,3 mol ⇒ nFe2y/x + = 0,6 mol

Bảo toàn e: [0,6.(3x - 2y)]/2 = 0,2

⇒ x : y = 3 : 4

⇒ nFe3O4 = 0,2

⇒ m = 0,2. 232 = 46,4g

Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Xem đáp án
Đáp án A

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol

⇒ nO = (28 - 0,0375. 56) / 16 = 0,04375 mol

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml.

Câu 5. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?

A. ZnS + HNO3(đặc nóng)

B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)

C. FeSO4 + HNO3(loãng)

D. Cu + HNO3(đặc nóng)

Xem đáp án
Đáp án B

A. ZnS + 8 HNO3 → 6 NO2 + Zn(NO3)2 + 4 H2O + SO2

B. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

Trong phản ứng này HNO3 đóng vai trò như một axit thông thường.

C. 3 FeSO4 + 4 HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 2 H2O + NO

D.  Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

Câu 6. Hòa tan hỗn hợp ba kim loại gồm Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là hỗn hợp hai kim loại. Phần dung dịch sau phản ứng có chứa

A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)3.

B. Zn(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.

D. Zn(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Xem đáp án
Đáp án D

Sau phản ứng còn Cu dư, chứng tỏ HNO3 phản ứng hết.

3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Fe + 4HNO3→  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

=> Dung dịch sau phản ứng chứa: Zn(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2.

Câu 7. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng thì số phàn ứng ôxi hóa khử xảy ra là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Xem đáp án
Đáp án C các chất có phản ứng oxi hóa- khử là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3.

Câu 8. Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 14,874 lít khí SO2 sản phầm khử duy nhất (ở đkc). Tính giá trị của m?

A. 11,2 gam

B. 22,4 gam

C. 16,8 gam

D. 33, 6 gam

Xem đáp án
Đáp án B

nSO2 = 14,874/24,79 = 0,6 mol

Phương trình hóa học

2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Ta có: nFe = 2/3.nSO2 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol

Khối lượng sắt là:

→ mFe = 0,4.56 = 22,4 gam

Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 12,395 lít H2 (đkc) và dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong X cần 600 ml dung dịch KOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là :

A. 0,1 lít.

B. 0,3 lít.

C. 0,15 lít.

D. 0,2 lít.

Xem đáp án
Đáp án B

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri

nKCl = nKOH = 1,2 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo

=> nHCl = nKCl = 1,2 (mol)

VHCl = 1,2 : 4 = 0,3 lít

Câu 10. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 14,4 gam Cu. Giá trị của m là

A. 50,4.

B. 12,6.

C. 16,8.

D. 25,2.

Xem đáp án
Đáp án B

nCu = 0,225 mol

Phương trình hóa học phản ứng xảy ra:

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

0,225 ← 0,225 mol

⟹ mFe = 0,225.56 = 12,6 gam

Câu 11. Sắt tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy chất nào sau đây?

A. HNO3 đặc nguội, Cl2, dung dịch CuSO4.

B. O2, dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch NaOH.

C. Al2O3, H2O, HNO3 loãng, dung dịch AgNO3.

D. S, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch H2SO4 loãng

Xem đáp án
Đáp án D

S, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch H2SO4 loãng.

HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH, Al2O3 không phản ứng với Fe.

Fe + S → FeS

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑.

Câu 12. Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3­, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là

A. Fe.

B. Mg.

C. Al.

D. Cu.

Xem đáp án
Đáp án A

Mg là kim loại mạnh hơn những kim loại trong muối → Mg khử được cả 4 dung dịch muối

Phương trình phản ứng

Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al

Câu 13. Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

A. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+.

B. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.

C. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+

D. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+

Xem đáp án
Đáp án D

Dựa vào phản ứng xác định ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn rồi sắp xếp

KL mạnh + chất oxi hóa mạnh => KL yếu + chất oxi hóa yếu

(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ tính oxi hóa của Fe3+ < Ag+

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

→ tính oxi hóa của Mn2+ < H+

Câu 14. Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Ta thấy

A. điện cực Cu xảy ra quá trình khử.

B. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.

C. điện cực Cu xảy ra sự oxi hoá.

D. điện cực Zn xảy ra sự khử

Xem đáp án
Đáp án A

Trong pin điện hóa Zn- Cu xảy ra quá trình :

Zn → Zn2+ + 2e (sự oxi hóa, làm thanh Zn bị mòn đi)

Cu2+ + 2e → Cu (sự khử, làm thanh Cu dày lên)

Câu 15. Để khử hoàn toàn 6,08 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 2,479 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hoà tan hoàn toàn 6,08 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V (ml) SO2 (đkc). Giá trị V (ml) là:

A. 743,7 mL

B. 247,9 mL

C. 1487,4 mL

D. 495,8 ml.

Xem đáp án
Đáp án D

Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y

Ta có:

FeO + H2 → Fe + H2O (1)

x → x → x

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (2)

y → 3y → 2y

Có: x + 3y = 0,1 và 72x +160y = 6,08

=> x = 0,04 mol; y = 0,02 mol

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (3)

0,04 → 0,02 mol

Vậy VSO2 = 0,02. 24,79 = 0,4958 hay 495,8 ml

--------------------------------

Xem thêm các bài Tìm bài trong mục này khác:
Chia sẻ, đánh giá bài viết
11
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng