NH3 + HNO3 → NH4NO3
NH3 HNO3: NH3 tác dụng HNO3
NH3 + HNO3 → NH4NO3 là phương trình phản ứng HNO3 ra NH4NO3, hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập cũng như viết phương trình phản ứng một cách chính xác, từ đó vận dụng giải các dạng bài tập tương tự. Mời các bạn tham khảo.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quan:
- Muối amoni là chất điện li thuộc loại
- Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
- Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
1. Phương trình phản ứng HNO3 ra NH4NO3
NH3 + HNO3 → NH4NO3
2. Điều kiện phản ứng NH3 tác dụng HNO3
Cho NH3 tác dụng với dung dịch HNO3 điều kiện: Nhiệt độ
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của NH3
A. NH3 + HCl → NH4Cl
B. 2NH3 + 2H2O + CO2 → (NH4)2CO3
C. 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl
D. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
Phản ứng thể hiện tính khử của NH3 là
8NH3 + 3Cl2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) N2 + 6NH4Cl
Câu 2. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước?
A. Ca(OH)2.
B. H2SO4 đặc.
C. CuO bột.
D. NaOH rắn.
Nguyên tắc chung để làm khô các chất khí là:
Chất làm khô là chất có khả năng hút ẩm mạnh.
Chất làm khô không tác dụng, không hòa tan với khí (cả khi có nước)
Trong quá trình làm khô khí thì không giải phóng khi khác.
Vậy chất có thể làm khô NH3 là NaOH rắn.
Câu 3. Khi dẫn khí amoniac vào bình chứa clo thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp chất được tạo thành chính là:
A. N2
B. NH3
C. NH4Cl
D. HCl
Phương trình phản ứng minh họa
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 khí + HClkhí → NH4Cl (khói trắng)
Câu 4. Hợp chất nào sau đây là thành phần chính của đạm hai lá?
A. NH4NO3
B. Ba(NO3)2
C. NH4Cl
D. CO(NH2)2
Câu 5. Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là
A. Ca
B. Mg
C. Cu
D. Ba
Phương trình phản ứng tổng quát liên quan
nNH4NO3 + M(OH)n → M(NO3)n + nNH3 + nH2O
0,2/n 0,2
=> Mmuối = M+ 62n = 26,1/0,2xn
=> M = 68,5n => n = 2 và M là Ba.
Câu 6. Phản ứng hóa học nào sau dây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh?
A. NH3 + HCl → NH4Cl
B. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
C. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
D. NH3 + H2O → NH4+ + OH-
Phản ứng oxi hóa -khử, trong đó NH3 là chất khử ( số oxi tăng từ -3 lên 0).
2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O.
Câu 7. Đốt cháy hổn hợp gồm 6,72 lít khí Oxi và 7 lít khí amoniac (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Sau phản ứng thu được nhóm các chất là:
A. N2 và H2O
B. NH3, N2 và H2O
C. O2, N2 và H2O
D. NO, N2 và H2O
Phản ứng: 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
So sánh tỉ lệ thể tích 4 : 3 và 7 : 6,72, ta thấy dư oxi.
Do đó, các chất thu được sau phản ứng là khí nitơ, nước được tạo thành và khí oxi dư
Câu 8. Nhận xét nào dưới đây đúng khi nói về muối amoni
A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra
A sai vì muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit
C sai vì khí làm quì hóa xanh
D sai vì khi nhiệt phân muối amoni chưa chắc ra khi amoniac.
- NH3 + Cl2 → N2 + NH4Cl
- NH3 + O2 → NO + H2O
- NH3 + HCl → NH4Cl
- NH3 + H2O → NH4OH
- NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
- NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH3 + HNO3 → NH4NO3, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.