Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành, Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính chất Amoniac.

Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

A. màu xanh.

B. màu cam.

C. màu hồng.

D. màu vàng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng được dung dịch A, dung dịch có màu hồng .

Đáp án C

Tính chất hóa học của NH3

1. Ammonia có tính base yếu

 Ammonia do tính base nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng.

Do đó để phát hiện Ammonia, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết.

Nguyên nhân: do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N

Ba(OH)2 > NaOH > NH3 > Mg(OH)2 > Al(OH)3

a) Amoniac phản ứng với nước 

NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH-

b)  Ammonia phản ứng với Acid → Muối Amoni

Thí dụ:

NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (khói trắng)

NH3 + H2SO4 → NH4HSO4

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

c) Ammonia tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hydroxide không tan → base và muối

NH3 + Muối (dung dịch)   → Base + Muối mới

Thí dụ

2NH3 + MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4Cl

3NH3 + AlCl3 + 3H2O →Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

* Chú ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan

Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2.

Thí dụ: 

ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + (NH4)2SO4

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)3](OH)2 

2. Ammonia có tính khử mạnh

Nguyên nhân: do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3

a)  Ammonia tác dụng với O2

4NH3 + 3O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to 2N2↑ + 6H2O

4NH3 + 5O2 \overset{800^{o}C,Pt }{\rightarrow}800oC,Pt 4NO↑ + 6H2O

b) Ammonia tác dụng với Cl2

2NH3 + 3Cl2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}to N2↑ + 6HCl

8NH3 + 3Cl2 → N2↑ + 6NH4Cl

c) Ammonia tác dụng với oxide của kim loại

Thí dụ: 

3CuO + 2NH3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}toCu + 3H2O + N2

3. Khả năng tạo phức

Dung dịch Ammonia có khả năng hòa tan hydroxide hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.

Ví dụ:

* Với Cu(OH)2:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)

* Với AgCl:

AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitrogen với ion kim loại.

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1: Tìm phát biểu đúng

A. NH3 là chất Oxi hóa mạnh

B. NH3 có tính khử mạnh, tính Oxi hóa yếu

C. NH3 là chất khử mạnh

D. NH3 có tính Oxi hóa mạnh, tính khử yếu

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2: Tìm phát biểu chưa đúng

A. Các muối amoni đều dễ tan trong nước

B. Các muối amoni khi tan đều điện li hoàn toàn thành ion

C. Các muối amoni khi đun nóng đều bị phân hủy thành Ammonia và Acid

D. Có thể dùng muối amoni để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 3: Khí nào có tính gây cười?

A. N2O5

B. NO

C. N2O

D. NO2

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 4. Chỉ dùng dung dịch NH3 có thể nhận biết được dãy chất nào sau đây?

A. AlCl3, MgCl2, NaCl

B. ZnCl2, MgCl2, KCl

C. HCl, H2SO4, Na2SO4

D. CuCl2, Ba(NO3)2, (NH4)2SO4

Xem đáp án
Đáp án B

Khi dùng NH3:

ZnCl2: tạo kết tủa trắng rồi tan dần (Zn2+ -> Zn(OH)2 -> [Zn(NH3)4](OH)2 )

Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng:

ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

Sau đó, kết tủa tan dần đến hết:

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

MgCl2: kết tủa trắng (Mg(OH)2)

MgCl2 + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4Cl

KCl: không hiện tượng

Câu 5. Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao

A. CaCO3, Zn(OH)2, KNO3, KMNO4

B. BaSO3, BaCl2, KOH, Na2SO4

C. AgNO3, Na2CO3, KCI, BaSO4

D. Fe(OH)3, Na2SO4, BaSO4, KCI

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 6. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do

A. HNO3 tan nhiều trong nước.

B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường

C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

D. dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.

Xem đáp án
Đáp án D

HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.

Câu 7. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:

có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.

có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.

có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.

dung dịch trong suốt.

Xem đáp án
Đáp án C

Dẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Vì NH3 là base yếu nên không thể hòa tan được hydroxide Al(OH)3

=> Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng không tan

Câu 8. Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì

A. không thấy xuất hiện kết tủa.

B. có kết tủa màu xanh sau đó tan.

C. sau 1 thời gian mới thấy xuất hiện kết tủa.

D. có kết tủa keo màu xanh xuất hiện.

Xem đáp án
Đáp án B

Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho đến dư thì có kết tủa màu xanh sau đó tan.

......................................

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số câu hỏi liên quan:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ôn tập Hóa 11

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng