Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch
Tính chất hóa học của ammonia
Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến tính chất hóa học của NH3, từ đó bạn đọc có nắm được nội dung tính chất hóa học NH3 cũng như vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan.
Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch
A. HCl, CaCl2
B. KNO3, H2SO4
C. ZnCl2, AlCl3
D. Ba(NO3)2, HNO3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án C
ZnCl2 + 6NH3 → (Zn(NH3)6)Cl2
2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Tính chất hóa học của NH3
1. Ammonia có tính base yếu
Nguyên nhân: do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N
Ba(OH)2 > NaOH > NH3 > Mg(OH)2 > Al(OH)3
a) Amoniac phản ứng với nước (NH3 + H2O)
NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH-
⇒ Dung dịch NH3 làm cho quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphtalein không màu chuyển màu hồng.
b) Ammonia phản ứng với Acid → Muối ammonium
NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (khói trắng)
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4
c) Ammonia tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà Hydroxide không tan → base và muối
NH3 + Muối → Base + Muối
2NH3 + MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4Cl
2. Ammonia có tính khử mạnh
Nguyên nhân: do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3
a) Ammonia tác dụng với O2
4NH3 + 3O2 → 2N2↑ + 6H2O
b) Ammonia tác dụng với Cl2
2NH3 + 3Cl2 → N2↑ + 6HCl
c) Ammonia tác dụng với oxide của kim loại
3CuO + 2NH3 → Cu + 3H2O + N2↑
3. Khả năng tạo phức
Dung dịch ammonia có khả năng hòa tan Hydroxide hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitrogen với ion kim loại.
Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho bốn dung dịch muối Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2. Kim loại nào dưới đây tác dụng được với cả 4 dung dịch muối trên
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Ag
Kim loại phản ứng được với cả 4 muối phải đứng trước Fe, Cu, Ag, Pb trong dãy hoạt động kim loại đó là Zn
Phương trình phản ứng minh họa
Fe(NO3)2 + Zn → Fe + Zn(NO3)2
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Zn + 2 AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2 Ag
Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
Câu 2. Cho Fe phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ, chất khí đó là
A. NO2
B. N2O
C. N2
D. NH3
N2, N2O, NH3 đều là khí không màu.
NO2 là khí có màu nâu đỏ.
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O
Câu 3. Ammonia phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)
A. HCl, O2, Cl2, CuO, Cu(OH)2
B. H2SO4, PbO, FeO, KOH
C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2
D. KOH, HCl, CuO, MgCl2
NH3 có tính base nên không phản ứng được với base mạnh
⇒ NaOH, KOH không phản ứng với NH3 loại B, C, D
Phương trình phản ứng minh họa
NH3 + HCl → NH4Cl
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
2NH3 + 3CuO → 3Cu + 2N2↑ + 3H2O
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Câu 4. Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường
A. Zn
B. O2
C. K
D. Li
Câu 5. Tiến hành thí nghiệm nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Sau phản ứng hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch màu xanh thẫm tạo thành,
B. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
C. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu xanh thẫm.
..........................................