Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

Phân loại: Tài liệu Tính phí

C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là phương trình phản ứng giữa glucose và Cu(OH)2, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh lam. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết dưới đây. 

1. Phương trình Glucose tác dụng với Cu(OH)2

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

2. Điều kiện glucose tác dụng với Cu(OH)2

Nhiệt độ thường

Chú ý: Trong mồi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa glucose tạo thành muối Sodium gluconate, đồng (I) oxide và H2O. 

HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1: Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:

A. Saccharose

B. Acetaldehyde

C. glucose

D. formaldehyde

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. glucose tác dụng được với nước brom.

B. Khi glucose tác dụng với CH3COOH (dư) cho ester 5 chức.

C. glucose tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

D. Ở dạng mạch hở, glucose có 5 nhóm OH kề nhau.

Xem đáp án
Đáp án B: Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chứ

Câu 3. Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là

A. 448000 lít

B. 6720 lít

C. 672000 lít

D. 4480 lít

Xem đáp án
Đáp án C

Phương trình hóa học:

6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2

ntinh bột = 162: 162 = 1(mol)

=> nCO2 = 6 (mol) => VCO2 (đktc) = 134,4 (lít)

=> Vkk = VCO2: 0,03% = 448000 (lít)

Câu 4. Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hyđroxyl, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với

A. Kim loại Na

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng

D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

Xem đáp án
Đáp án B: Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 5. Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucose:

A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2

B. Tam hợp CH3CHO

C. Thủy phân maltose

D. Thủy phân saccharose

Xem đáp án
Đáp án B: Tam hợp CH3CHO thu được chất có CTPT C6H12O3 không phải glucose

Câu 6. Đun nóng 54 gam glucose với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch acid tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 18,6.

B. 32,4.

C. 16,2.

D. 37,2 .

Xem đáp án
Đáp án D

mglucozo = 54/180 = 0,3 mol

nAg = 2.nGlucozo =0,6 mol

Bảo toàn electron có:

nNO2 = nAg = 0,6 mol

mdd tăng = a = mAg - mNO2 = 0,6.108 - 0,6.46 = 37,2 gam

....................

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan: 

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Từ điển Phương trình hóa học

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm