CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 H2O: Ester bị thủy phân trong môi trường acid
CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình este phân hủy trong môi trường acid. Từ đó biết cách vận dụng giải các dạng bài tập este bị thủy phân.
1. Ester bị thuỷ phân trong môi trường acid
CH3COOC2H5 + H2O 
CH3COOH + C2H5OH
2. Điều kiện phản ứng xảy ra CH3COOC2H5 ra C2H5OH
Nhiệt độ, có mặt H+ (H2SO4,...)
3. Tính chất hóa học của ester
Ester bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường kiềm.
Phản ứng thuỷ phân của ester trong môi trường acid thường là phản ứng thuận nghịch.
Ví dụ:
CH3COOC2H5 + H2O
Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều (còn gọi là phản ứng xà phòng hoá).
Ví dụ: CH3COOC2H5 + NaOH
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Thủy phân vinyl acetate trong dung dịch NaOH thu được:
A. Acetic acid và Vinyl alcohol
B. Sodium acetate và Vinyl alcohol
C. Sodium acetate và acetaldehyde
D. Acetic acid và acetaldehyde
Câu 2. Cho các ester: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5)
Những ester nào khi thủy phân không tạo ra alcohol?
A. 1 , 2 , 4 , 5
B. 1 , 2 , 4
C. 1 , 2 , 3
D. 1 , 2 , 3 , 4 , 5
Câu 3. Ester X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một acid Y và một alcohol Z. Vậy Y không thể là:
A. C3H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C2H5COOH.
Câu 4. Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:
A. CaCO3.
B. AgNO3.
C. H2O.
D. Dung dịch Br2
Câu 5. Để điều chế ester của phenol, ta có thể dùng phản ứng giữa phenol với:
A. Carboxylic acid
B. Anhydride acid
C. Halogenid acid
D. Anhydride acid hoặc Halogenid acid
Câu 6. Xà phòng hóa 8,8 gam Ethyl acetate bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam
B. 10,4 gam
C. 8,56 gam
D. 8,2 gam
Theo đề bài ta có
nEste = 8,8 : 88 = 0,1 mol và nNaOH = 0,2 . 0,2 = 0.04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH→ C2H5OH + CH3COONa
0,1 → 0,04 → 0,04
=> mrắn = mCH3COONa = 0,04 . 82 = 3,28 gam
Câu 7. Cho 6 gam một ester của carboxylic acid no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của ester đó là
A. Ethyl acetate
B. Propyl formate
C. Methyl formate
D. Methyl acetate
X là ester của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở và alcohol no, đơn chức, mạch hở
X là ester, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2
nester = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol
Mester = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2
Công thức phân tử của X là C2H4O2
ester X là HCOOCH3: Methyl formate
Câu 8. Phản ứng sau đây dùng để điều chế ester của phenol là sai:
A. phenol tác dụng với acetic acid có xúc tác sulfuric Acid đậm đặc.
B. phenol tác dụng với Hydrochloric acid.
C. phenol tác dụng với hydro bromide.
D. phenol tác dụng với anhydride acid
Dựa vào thông tin Để điều chế ester của phenol, người ta phải dùng anhydride acid hoặc Hydrochloric acid tác dụng với phenol thu được ester → chọn ngay A sai
A. Sai
B. Đúng, phương trình hóa học minh họa: C6H5OH + CH3COCl → CH3COOC6H5 + HCl
C. Đúng, phương trình hóa học minh họa: C6H5OH + CH3COBr → CH3COOC6H5 + HBr
D. Đúng, phương trình hóa học minh họa: C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Câu 9. Thủy phân ester E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác acid vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Ester E là:
A. Propyl formate.
B. Ethyl acetate.
C. isopropyl fomate.
D. Methyl propionate.
X là C2H5OH
Y là CH3COOH
Ester ban đầu là CH3COOC2H5. Từ X lên men giấm tạo ra Y.
CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH (Y) + C2H5OH (X)
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Câu 10. Để điều chế phenyl acetate có thể dùng phản ứng nào sau đây?
A. CH3COOH + C6H5OH → CH3COOC6H5 + H2O
B. CH3OH + C6H5COOH → C6H5COOCH3 + H2O
C. (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH
D. CH3COOH + C6H5Cl → CH3COOC6H5 + HCl
Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của carboxylic Acid với phenol mà phải dùng anhydride acid hoặc Hydrochloric acid tác dụng với phenol.
(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Câu 11. Cho các nhận định sau:
(a) Ester có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol và thấp hơn carboxylic Acid có cùng số nguyên tử carbon.
(b) Một số ester có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn, …
(c) Hydro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(e) Dầu mỡ để một thời gian dài ngoài không khí vẫn an toàn khi sử dụng.
Số nhận định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(a) Sai, vì nhiệt độ sôi của ester thấp hơn so với alcohol, carboxylic Acid có cùng số nguyên tử cacbon.
(b) Đúng, đây là ứng dụng của ester.
(c) Đúng, vì hydro hóa hoàn toàn chất béo không no ở dạng lỏng sẽ thu được chất béo no ở dạng rắn.
(d) Đúng, đây là tính chất vật lí của chất béo.
(e) Sai, vì dầu mỡ để một thời gian ngoài không khí sẽ bị ôi thiu, ảnh hưởng đến chất lượng, gây hại cho người sử dụng.
⟹ 3 nhận định đúng
Câu 12. Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:
A. Ester là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với gốc R và R’
B. Ester là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm COOH của phân tử a=acid bằng nhóm -OR'.
C. Ester là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với carboxylic Acid
D. Ester là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với acid.
Khi ta thay thế nhóm (-OH) ở nhóm carboxyl (COOH) của carboxylic Acid bằng gốc (-OR') thì thu được ester
Câu 13. Sản phẩm của phản ứng thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường acid là
CH3COC2H5 và H2O.
Câu 14. Khi dẫn hơi rượu C2H5OH đi vào ống thủy tinh đựng bột CuO, có nút bằng bông trộn thêm bột CuSO4 (không màu) rồi nung nóng thấy:
A. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 không đổi màu.
B. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 chuyển thành màu xanh.
C. Bột CuO màu đen không thay đổi; bột CuSO4 không đổi màu
D. Không đổi màu
Khi dẫn hơi rượu C2H5OH đi vào ống thủy tinh đựng bột CuO, có nút bằng bông trộn thêm bột CuSO4 (không màu) rồi nung nóng thấy:
Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 không đổi màu.
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O................................
- CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
- C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
- C6H12O6 → C2H5OH + CO2
- C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
- C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O
- CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
- CH3COOH + LiAlH4 + H2O → C2H5OH + LiOH + Al(OH)3
- CH3CHO + O2 → CH3COOH
- CH3CHO + H2 → C2H5OH
- CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
- HCHO + HCN → HCH(OH)-CN
- HCHO + Cu(OH)2 + NaOH
- CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH → (CH3)2CHCOONa + CHI3 + NaI + H2O
- CH3OH + O2 → HCHO + H2O
- CH3OH + CO → CH3COOH
- C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
- C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
- C2H5OH + O2 → CO2 + H2O
- C2H5OH → C2H4 + H2O
- C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
- C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
- C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
- C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl
- C6H5CH3 + Br2 → C6H5CH2Br + HBr
- C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O
- C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr
- CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
- C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
- CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
- Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là
- Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6
- C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- C6H5OH + Br2 → C5H2Br3OH + HBr
- C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
- C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O
- C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3
- C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
- CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
- C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n
- HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3
- HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O
- HCOOH + Br2 → HBr + CO2
- Nhựa PP được tổng hợp từ
- C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O