C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O
C4H10 O2 CH3COOH H2O: Điều chế axit axetic từ butan
C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O được VnDoc biên soạn là phương trình điều chế axit axetic trong công nghiệp từ butan, với nhiệt độ và chất xúc tác phù hợp thu được axit axetic. Hy vọng tài liệu giúp các bạn học sinh viết và cân bằng đúng phương trình. Mời các bạn tham khảo.
1. Phương trình phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
C4H10 + O2 \(\overset{xt,t^{\circ } }{\rightarrow}\) CH3COOH + H2O
Lưu ý: Phản ứng cháy hoàn toàn sản phẩm đốt cháy C4H10 tạo ra CO2 và H2O
C4H10 + 13/2O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 4CO2 + 5H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra oxi hóa không hoàn toàn butan
Nhiệt độ: nhiệt độ Xúc tác: Mn2+
3. Các phương pháp điều chế Axit axetic
Trong công nghiệp, đi từ Butan C4H10
2C4H10 + 3O2 (xúc tác, to) → 4CH3COOH + 2H2O
Trong phòng thí nghiệm
2CH3COONa + H2SO4 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2CH3COOH + Na2SO4
Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng
CH3CH2OH + O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) CH3COOH + 2H2O
4. Câu hỏi bài tập liên quan
Câu 1. Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?
A. kim loại Na.
B. dung dịch NaOH.
C. quỳ tím.
D. cả A và C đều đúng.
Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím
C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.
Loại A vì cả 2 dung dịch đều phản ứng tạo bọt khí.
Loại B vì cho dung dịch NaOH vào cả 2 dung dịch không có hiện tượng
Câu 2. Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:
(1) Lên men giấm ancol etylic
(2) Oxi hóa không hoàn toàn andehit axetic
(3) Oxi hóa không hoàn toàn Butan
(4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit
Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo ra axit axetic là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
C2H5OH + O2 \(\overset{t^{^{o} } }{\rightarrow}\)CH3COOH (axit axetic)
CH3CHO + O2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)CH3COOH
C4H10 + O2 \(\overset{t^{o}, xt }{\rightarrow}\)CH3COOH + H2O
CH3OH + CO \(\overset{t^{o},xt }{\rightarrow}\)CH3COOH
Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5. Chất X là
A. CH4.
B. C6H6.
C. C2H2.
D. C2H5OH.
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5
Phương trình hóa học:
C2H4 + H2O \(\overset{axit}{\rightarrow}\)C2H5OH
C2H5OH + O2 \(\overset{men giấm}{\rightarrow}\) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH \(\overset{H_{2} SO_{4} đ}{\rightarrow}\) CH3COOC2H5 + H2O
Câu 4. Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn dung dịch chứa axit axetic và ancol etylic, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng CaCO3, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4
B. Dùng CaCCl2, chưng cất, sau đó tác dụng với H2SO4
C. Dùng Na2O, sau đó cho tác dụng với H2SO4
D. Dùng NaOH, sau đó cho tác dụng với H2SO4
Câu 5. Phương pháp được xem là hiện đại để điều chế axit axetic là:
A. Tổng hợp từ CH3OH và CO
B. Phương pháp oxi hóa CH3CHO
C. Phương pháp lên men giấm từ ancol etylic
D. Điều chế từ muối axetat
Tất cả các cách trên điều điều chế được axit axetic trực tiếp, tuy nhiên trong công nghiệp người ta đi từ metanol để điều
chế axit axetic
CH3OH + CO → CH3COOH
Đây là phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic.Do metanol và cacbon oxit được điều chế từ metan có sẵn trong
khí thiên nhiên và khí mỏ dầu nên chi phí sản xuất rẻ, tạo sản phẩm với giá thành hạ.
Câu 6. Dãy chất phản ứng với axit axetic là
A. K, ZnO, Cu, Na2CO3, KOH
B. Al, ZnO, Fe, Na2CO3, Ag
C. Cu, SO2, Na2CO3, Fe, KOH
D. Zn , ZnO, Na2CO3, Fe, KOH
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
ZnO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
Fe + 2CH3COOH → (CH3COO)2Fe + H2
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
Câu 7. Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:
Chất A và C tác dụng được với natri.
Chất B ít tan trong nước
Chất C tác dụng được với Na2CO3 Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là
A. C2H4, C2H4O2, C2H6O.
B. C2H4, C2H6O, C2H4O2.
C. C2H6O, C2H4O2, C2H4
D. C2H6O, C2H4, C2H4O2.
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 => trong phân tử có nhóm –COOH
=> C là C2H4O2
Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O
Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2
....................................
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O, là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn butan để tạo ra sản phẩm là axit axetic, đây cũng là một trong các phương pháp để điều chế axit axetic trong công nghiệp. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết cho các bạn.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Chúc các bạn học tập tốt.