Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết phương trình phản ứng trao đổi giữa dung dịch muối với bazơ. Cụ thể ở đây là cho CuSO4 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được kết tủa màu xanh lam.

>> Mời các bạn tham khảo tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

1. Phương trình phản ứng NaOH+ CuSO4

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa CuSO4 và NaOH 

Nhiệt độ thường

3. Phương trình ion rút gọn CuSO4+ NaOH

Phương trình phân tử CuSO4 + NaOH

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Phương trình ion rút gọn

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

4. Hiện tượng CuSO4 tác dụng với NaOH 

Dung dịch sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu xanh lam chính là Cu(OH)2

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấy:

A. Có kết tủa xanh, kết tủa không tan

B. Có kết tủa trắng và có khí bay ra

C. Tạo kết tủa trắng xanh sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.

D. Tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan.

Xem đáp án
Đáp án A

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấy: Có kết tủa xanh, kết tủa không tan

Phương trình phản ứng minh họa

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

Câu 2. Để nhận biết ba axit đặc nguội HCl, H2SO4, HNO đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử

A. Fe.

B. CuO.

C. Al.

D. Cu.

Xem đáp án
Đáp án A

A, C sai vì Fe và Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.

B sai vì CuO tác dụng với 3 axit đều tạo dung dịch màu xanh và không có khí thoát ra

D đúng vì

Cu + HCl → không phản ứng

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

Khí mùi hắc

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

Khí màu nâu

Câu 3. Cho các mô tả sau:

(1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2

(2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag

(3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3

(4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2

(5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3)

(6). Không tồn tại Cu2O; Cu2S

Số mô tả đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3 .

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án C

(1) Sai vì Cu không tác dụng với HCl.

(2) Đúng

(3) Đúng, Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

(4) Đúng, 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

(5) Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng

(6) Sai, có tồn tại 2 chất trên

Câu 5. Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

A. CO2, KOH, HNO3, Zn

B. H2SO4, AgNO3, Ba(OH)2, Ag

C. KOH, CaCl2, Fe, H2SO4

D. KOH, BaCl2, Zn, Al

Xem đáp án
Đáp án D

Dung dịch CuSO4 phản ứng được với: KOH, BaCl2, Zn, Al

CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + K2SO4

CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu

3CuSO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3Cu

Câu 6. Hoà tan Na2CO3 vào hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 3,92 lit khí B (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 24,225 gam muối khan. Tính khối lượng Na2CO3 bị hoà tan

A.  37,1 gam

B. 18,55 gam

C. 24,7 gam

D. 27.83 gam

Xem đáp án
Đáp án B

Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M.

Phương trình hóa học xảy ra:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

0,25V ← 0,5V →  0,5V →  0,25V (mol)

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

1,5V  ← 1,5V → 1,5V → 1,5V (mol)

Theo đầu bài ta có:

Số mol nCO2 = 0,25V + 1,5V = 3,92 : 22,4 = 0,175 (mol) (1)

Khối lượng muối thu được: 58,5.0,5V + 142.1,5V = 24,22 (g) (2)

V = 0,1 (lít) = 100ml.

Số mol nNa2CO3 = nCO2 =  0,175 mol

Vậy khối lượng Na2CO3 đã bị hoà tan:

mNa2CO3 =  0,175 . 106 = 18,55 gam

Câu 7. Cho 9,125 gam muối hiđrocacbon phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbon là:

A. NaHCO3

B. Mg(HCO3)2

C. Ba(HCO3)2

D. Ca(HCO3)2

Xem đáp án
Đáp án B

Gọi công thức muối hiđrocacbonat: M(HCO3)n

Phương trình: 2M(HCO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + 2nCO2 + 2nH2O

Ta thấy:

2 mol M(HCO3)n → 1 mol M2(SO4)n thì khối lượng giảm:

2,61n - 96n = 26n (g)

Vậy x mol M(HCO3)n → M2(SO4)n thì khối lượng giảm:

9,125 - 7,5 = 1,625 (g)

=> x = (1,625.2)/26n = 0,125/n (mol) => M + 61n = (9,125/0,125/n) = 73n => M = 12n

Cặp nghiệm phù hợp là: n = 2 và M = 24 (Mg)

Công thức của muối hiđrocacbonat là Mg(HCO3)2

Câu 8. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 0,2M , sau phản ứng thu được số mol CO2 là:

A. 0,03

B. 0,01

C. 0,02

D. 0,015

Xem đáp án
Đáp án B

Phương trình phản ứng

Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl

0,02 → 0,02 → 0,02

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

0,01 → 0,01

⇒ nCO2 = 0,01 mol

...................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa lớp 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Hóa học không khó. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm