Các muối Aluminat - Cân bằng phương trình hóa học
Các muối Aluminat - Hóa học lớp 8
Các muối Aluminat - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất Nhôm với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo
- Hợp chất Nhôm Sunfat Al2(SO4)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Nhôm Oxit Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Nhôm Clorua AlCl3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất khác của Nhôm (Al) - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 tạo kết tủa Al(OH)3 và dung dịch muối NaHCO3.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3.
Bạn có biết
- Kết tủa Al(OH)3 không bị hòa tan khi CO2 dư, do muối Al2(CO3) không tồn tại.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:
NaAlO2 + X(dư) → Al(OH)3 + ….
Chất X là:
A. NH3.
B. CO2.
C. KOH.
D. H2SO4.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Giải thích: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Ví dụ 2:Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 có hiện tượng gì?
A. Tạo kết tủa keo trắng, kết tủa tan khi CO2 dư.
B. Tạo kết tủa keo trắng, kết tủa không tan khi CO2 dư.
C. Tạo dung dịch trong suốt.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Giải thích: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Kết tủa keo trắng là Al(OH)3.
Ví dụ 3: Có gì giống khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch NaAlO2?
A. Đều có khí xuất hiện.
B. Đều có kết tủa xuất hiện.
C. Đều có kết tủa keo trắng xuất hiện.
D. Đều không có hiện tượng gì xảy ra.
Hướng dẫn giải
Chọn C.
- Kết tủa xuất hiện, không tan trong CO2 dư:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
- Kết tủa xuất hiện rồi tan trong dung dịch HCl dư:
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Phản ứng hóa học: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho từ từ vừa đủ dung dịch axit HCl vào dung dịch muối NaAlO2 tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và dung dịch muối NaCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3, nếu dư HCl kết tủa bị hoà tan dần cho đến hết.
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Bạn có biết
- Khi cho muối NaAlO2 tác dụng từ từ với dung dịch axit tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan dần.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
- Phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2,
mol: a 2a → a (NaOH dư);
- Dung dịch X thu được gồm: NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol).
A. Đúng, Sục CO2 dư vào dung dịch X thì:
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3,
a mol -----------------------> a mol;
CO2 + NaOH → NaHCO3.
B. Sai, Trong dung dịch X có NaOH dư phản ứng với dung dịch CuSO4:
CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
C. Sai, Khi thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thì :
HCl + NaOH → NaCl + H2O,
a a
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl
a a → a mol.
- Phản ứng xảy ra vừa đủ do vậy chỉ có a mol kết tủa của Al(OH)3.
D. Sai, Dung dịch X có NaOH dư nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Ví dụ 2:Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư
(b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2
Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn B.
(a) Al(NO3)3 + 3NH3 + H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3
(b) AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
(c) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
(d) 2KAlO2 + CO2 + 3H2O → 2Al(OH)3 + K2CO3
Ví dụ 3:Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl và lắc liên tục. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan.
B. Có kết tủa xuất hiện và kết tủa không tan.
C. Không có kết tủa xuất hiện.
D. Không có kết tủa, sau đó có kết tủa xuất hiện.
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Do lúc đầu HCl dư nên không có kết tủa:
NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + NaCl + 2H2O
Khi dư NaAlO2 thì có kết tủa:
NaAlO2 + AlCl3 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl
Phản ứng hóa học: NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + NaCl - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + NaCl
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho NaAlO2 tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhôm clorua và natri clorua
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg
A. Dung dịch HCl B. Nước
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2↑
Ví dụ 2: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:
A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá
B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá
C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi
D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá
Ví dụ 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
B. chỉ có kết tủa keo trắng
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
D. không có kết tủa, có khí bay lên
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Phản ứng hóa học: 2NaAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + Na2SO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2NaAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + Na2SO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho NaAlO2 tác dụng với dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhôm sunfat và natri sunfat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3 B. Al2O3
C. ZnSO4 D. NaHCO3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.
Ví dụ 2: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:
A. 3 B. 2
C. 5 D. 4
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.
Ví dụ 3: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2
Phản ứng hóa học: NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
NaAlO2 + NaHSO4 + H2O → Al(OH)3↓ + Na2SO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho NaAlO2 tác dụng với dung dịch NaHSO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.
Ví dụ 2: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3. B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3.
Đáp án: C
Phản ứng hóa học: KAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + KHCO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
KAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + KHCO3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho KAlO2 tác dụng với CO2 và H2O
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3
B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. NaCl và AgNO3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học
Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p.
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al
Phản ứng hóa học: KAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + KCl - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
KAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + KCl
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho KAlO2 tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhôm clorua và kali clorua
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit. B. quặng pirit.
C. quặng đolomit. D. quặng manhetit.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3
Ví dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl
Ví dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.
C. NaNO3. D. H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.
Phản ứng hóa học: KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + KCl - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + KCl
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho KAlO2 tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch
A. HCl. B. HNO3 đặc, nguội.
C. HNO3 loãng D. H2SO4 loãng.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Ví dụ 2: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3
C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Ví dụ 3: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là
A. b > 4a B. b < 4a
C. a + b = 1mol D. a – b = 1mol
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a
Hay b < 4a
Phản ứng hóa học: 2KAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + K2SO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2KAlO2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + K2SO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho KAlO2 tác dụng với dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhôm sunfat và kali sunfat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
B. khử Al2O3 bằng
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Điện phân nóng chảy Al2O3 (Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa).
Ví dụ 2: Hiện tượng nào sau đây là đúng.
A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều dần
B. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn
C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2, xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2 có dư
D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vôi trong, xuất hiện nhiều dần và không tan trở lại ngay cả khi CO2 có dư
Đáp án: B
Ví dụ 3: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh
A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ
B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm
C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh
D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước.
Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.
Phản ứng hóa học: Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(AlO2)2 tác dụng với CO2 và H2O
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:
A. Zn và Al B. Zn và Al2O3
C. ZnO và Al2O3 D. Al2O3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3
Ví dụ 2: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu B. Cu và Al
C. Fe và Al D. Chỉ có Al
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt
Ví dụ 3: Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:
A. Zn B. Fe
C. Sn D. Al
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Nhôm được sử dụng để đóng gói thực phẩm
Phản ứng hóa học: Ca(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → 2Al(OH)3↓ + CaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → 2Al(OH)3↓ + CaCl2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(AlO2)2 tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:
A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt
B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn
C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn
D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Vì nhôm hoạt động mạnh hơn sắt
Ví dụ 2: Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch vẫn trong suốt
B. Có kết tủa
C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí
D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Hòa tan AlCl3 vào nước thì Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa
Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+
Ví dụ 3: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg
A. Dung dịch HCl B. Nước
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg
2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2↑
Phản ứng hóa học: Ca(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + CaSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(AlO2)2 tác dụng với CO2 và H2O
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa trắng CaSO4 trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:
A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá
B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá
C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi
D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá
Ví dụ 2: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
B. chỉ có kết tủa keo trắng
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
D. không có kết tủa, có khí bay lên
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
- Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Phản ứng hóa học: Ba(AlO2)2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + Ba(HCO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ba(AlO2)2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + Ba(HCO3)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với CO2 và H2O
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
A. Na, Ca, Al B. Na, Ca, Zn
C. Na, Cu, Al D. Fe, Ca, Al
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại mạnh từ nhôm trở lên có thể điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng
Ví dụ 2: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4 B. 1
C. 3 D. 2
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3
Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2
→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3
Ví dụ 3: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:
A. 3 B. 2
C. 5 D. 4
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.
Phản ứng hóa học: Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari aluminat phản ứng với dung dịch axit sunfuric xuất hiện kết tủa trắng BaSO4
Bạn có biết
Ca(AlO2)2 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:
A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.
C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.
D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
Ví dụ 2: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?
A. Lập phương tâm khối
B. Lục phương
C. Lập phương tâm diện
D. Khác
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối
Ví dụ 3: Bari cacbonat BaCO3 được dùng để:
A. làm bả chuột
B. dùng trong sản xuất thủy tinh
C. dùng trong sản xuất gạch
D. cả 3 phương án trên
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari cacbonat được dùng để làm bả chuột, dùng trong sản xuất gạch và thủy tinh
Phản ứng hóa học: Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → 2Al(OH)3↓ + BaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → 2Al(OH)3↓ + BaCl2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2
2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:
A. 1 và 2 B. 1 và 3
C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư
CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Ví dụ 2: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
B. khử Al2O3 bằng
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Điện phân nóng chảy Al2O3 (Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa).
Ví dụ 3: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:
A. Zn và Al B. Zn và Al2O3
C. ZnO và Al2O3 D. Al2O3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Cho NH3 dư vào thì kết tủa thu được chỉ có Al(OH)3, nung nóng X thì thu được Y sẽ là Al2O3. CO không có phản ứng với Al2O3 nên chất rắn thu được là Al2O3.
VnDoc xin gửi tới các bạn bài Hợp chất muối Aluminat - Cân bằng phương trình hóa học Đây là phần phương trình hóa học của muối Aluminat và hợp chất nhôm sẽ tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của muối Aluminat và hợp chất của muối Aluminat đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Chúc các bạn học tốt
............................................
Ngoài Các muối Aluminat - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt