Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O 

CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O là phương trình phản ứng oxi hóa khử được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn học lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron.  

1. Phương trình phản ứng 

 3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử CH3CH2OH + K2Cr2O 7 + H2SO4

Lập phương trình hóa học sau theo phương pháp thăng bằng electron

 CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

C^{-2} _{2} H_{6}O + K_{2}Cr^{+6}_{2}O_{7} + H_{2}SO_{4} → C^{-1}_{2}H_{4}O + Cr^{+3}_{2}(SO_{4})_{3} + K_{2}SO_{4} + H_{2}OC22H6O+K2Cr2+6O7+H2SO4C21H4O+Cr2+3(SO4)3+K2SO4+H2O

Chất khử: CH3CHO

Chất oxi hóa: K2Cr2O7

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: C ^{-2 }  →C ^{-1 }  + 1.eC2C1+1.e

Quá trình khử: Cr ^{+6}  →Cr ^{+3 }  + 4.eCr+6Cr+3+4.e

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

×3

×1

C ^{-2 }  →C ^{-1 }  + 1.eC2C1+1.e

Cr ^{+6}  →Cr ^{+3 }  + 4.eCr+6Cr+3+4.e

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

3. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho phương trình hóa học: CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên đơn giản nhất thì tổng hệ số các chất trước phản ứng là

A. 7.

B. 8.

C. 6.

D. 11.

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 2. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển giao thông không được có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở. Để xác định hàm lượng rượu trong máu người lái xe, người ta sử dụng phương pháp chuẩn độ ethanol có trong mẫu huyết tương bằng K2Cr2O7, môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3 (đổi từ màu vàng cam sang xanh), C2H5OH bị oxi hoá thành CH3CHO. Khi chuẩn độ 25 g huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K 2 Cr 2 O 7 0,01M. Người lái xe đó có vi phạm luật hay không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.

Xem đáp án
Đáp án 

a) Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ:

3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

b) Theo phương trình hóa học có:

Số mol ethanol = 3nK2Cr2O7=3.0,01.0,02 = 0,0006 mol.

C% (ethanol) = 46.0,0006/25.100% = 0,11% > 0,02%

Vậy người lái xe phạm luật.

----------------------------------------

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Từ điển Phương trình hóa học

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng