CH3CHO + H2 → C2H5OH
CH3CHO H2 C2H5OH: Điều chế ancol etylic
CH3CHO + H2 → C2H5OH được VnDoc biên soạn là phương pháp điều chế ethylic alcohol từ Acetaldehyde. Với nhiệt độ xúc tác thích hợp ta sẽ thu được etanol. Hy vọng với nội dung phương trình này sẽ giúp bạn đọc viết chính xác phản ứng cũng như vận dụng tốt vào giải bài tập ethylic alcohol.
1. Phương trình phản ứng CH3CHO ra C2H5OH
CH3CHO + H2 
C2H5OH
2. Điều kiện phản ứng điều chế ethylic alcohol xảy ra
Nhiệt độ, xúc tác: Ni
3. Điều chế ethylic alcohol
Có 2 phương pháp điều chế ethylic alcohol:
Phương pháp 1: Kết hợp tinh bột hoặc đường với ethylic alcohol.
Phản ứng lên men tinh bột để điều chế ethylic alcohol sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa
Phương trình phản ứng điều chế ethylic alcohol
(C6H10O5)n + nH2O
C6H12O6
Phương pháp 2: Cho ethylene cộng hợp với nước có acid làm xúc tác
CH2 = CH2 + H2O → C2H5OH
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là alcohol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự ethylic alcohol
4. Câu hỏi trắc nghiệm bài tập liên quan
Câu 1. Công thức phân tử của alcohol dạng C4H10O có bao nhiêu công thức cấu tạo khác nhau?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-OH
CH3-CH(OH)(CH3)-CH3
Có tất cả 4
Câu 2. Công thức cấu tạo của ethylic alcohol là
A. CH2 – CH3 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH2 – CH2 – OH2.
D. CH3 – CH2 – OH.
Câu 3. Từ ethylic alcohol người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?
A. Acetic acid
B. Cao su tổng hợp
C. Etyl axetat
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 4. Ethylic alcohol có khả năng tan tốt trong nước là do:
A. Ethylic alcohol tạo được liên kết hidro với nước
B. Ethylic alcohol uống được
C. Ethylic alcohol là chất lỏng
D. Ethylic alcohol chứa carbon và hydrogen
Câu 5. Trong 100 ml rượu 40° có chứa
A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.
B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.
C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.
D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.
Câu 6. Cho các nhận định dưới đây, nhận định đúng là
(a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Aldehyde cộng H2 thành alcohol bậc một.
(c) Aldehyde tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
(d) Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO.
A. (c), (d)
B. (b), (c), (d)
C. (b), (c)
D. (a), (d), (e)
(a) sai, Aldehyde là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, vì Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO
(e) sai, Aldehyde no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm -CHO
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 7. Cho 1,8 gam Aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 1,12 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc). Công thức của X là
A. C3H7CHO.
B. HCHO.
C. C4H9CHO.
D. C2H5CHO.
Phương trình phản ứng
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
0,05 → 0,05 mol
R-CHO → 2Ag
0,025 ← 0,05 mol
MRCHO = 1,8/0,05 = 72
R + 29 = 72 → R= 43 (C3H7)
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 alcohol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 7,616 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,42
B. 9,44
C. 4,72
D. 7,42.
Theo đề bài ta có
⇒ nCO2 = 0,24 mol;
nH2O = 0,6 mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
mhỗn hợp = mC + mH + mO
⇒ m = 0,24.12 + 0,6.2 + (0,6 – 0,24).16 = 9,44 (gam)
Câu 9. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử ethanol có 1 nhóm -OH
A. Đốt cháy ethanol sinh ra khí CO2 và nước
B. Cho rượu tác dụng với Na
C. Cho ethanol tác dụng với CuO nung nóng
D. Thực hiện phản ứng tác nước điều chế ethylene
Câu 10. Phương pháp điều chế ethanol từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa
A. Acetaldehyde.
B. Etylclorua.
C. Tinh bột.
D. Etilen.
Phản ứng lên men tinh bột để điều chế ancol etylic sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa
Phương trình phản ứng điều chế ancol etylic
(C6H10O5)n + nH2O
C6H12O6
Câu 11. Có các nhận định sau:
(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH.
(3) Axetandehit có công thức là CH3CHO.
(4) Từ 1 phản ứng có thể chuyển ancol etylic thành axit axetic.
(5) Từ CO có thể điều chế được axit axetic.
Số nhận định không đúng là:
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. ⇒ Sai. Không làm đổi màu quì.
(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH. ⇒ Sai.
Câu 12. Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng phương pháp nào sau đây để điều chế ancol etylic?
A. Thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm.
B. Hiđrat hóa eten.
C. Đem glucozơ lên men ancol.
D. Cho CH3CHO tác dụng H2 có Ni, đun nóng.
Trong phòng thí nghiệm ancol etylic được điều chố bàng phương pháp thủy phân dẫn xuất halogen C2H5Cl trong dung dịch kiềm:
C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
--------------------------------------
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + NH4NO3 + Ag
- CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + HBr
- CH3CHO + Cu(OH)2 + NaOH → CH3COONa + Cu2O + H2O
- CH3CHO + I2 + NaOH → H-COONa + NaI + CHI3 + H2O
- HCHO + HCN → HCH(OH)-CN
- HCHO + Cu(OH)2 + NaOH
- HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O→ Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3
- CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH → (CH3)2CHCOONa + CHI3 + NaI + H2O
- CH3OH + O2 → HCHO + H2O
- CH3OH + CO → CH3COOH
- C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
- C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
- C2H5OH + O2 → CO2 + H2O
- C2H5OH → C2H4 + H2O
- C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
- C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
- C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
- C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl
- C6H5CH3 + Br2 → C6H5CH2Br + HBr
- C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O
- C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr
- CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
- C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
- CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
- Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH. Chất Y là
- Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6
- C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- C6H5OH + Br2 → C5H2Br3OH + HBr
- C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
- C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O
- C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3
- C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
- CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
- C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n
- HCOOH + Cu(OH)2 → Cu2O + CO2 + H2O
- HCOOH + Br2 → HBr + CO2
- Nhựa PP được tổng hợp từ
- C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O