Phản ứng hóa học của Mangan (Mn) và Hợp chất của Mangan - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học của Mangan (Mn) và Hợp chất của Mangan - Hóa học 8
Phản ứng hóa học của Mangan (Mn) và Hợp chất của Mangan - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp tất cả các phản ứng hóa học của Mangan (Mn) và Hợp chất của Mangan đã học trong chương trình Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình hóa học và học tốt môn Hóa hơn. Mời các bạn cùng tham khảo
- Hợp chất Đồng (II) Clorua CuCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Đồng (II) Oxit CuO - Cân bằng phương trình hóa học
- Hợp chất Đồng (II) Nitrat Cu(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng hóa học của Kẽm (Zn) và Hợp chất của Kẽm - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học: Mn + O2 → MnO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + O2 → MnO2
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ > 450°C
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với oxi
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mangan cháy tạo thành chất rắn màu đen
Bạn có biết
Mangan là kim loại tương đối hoạt động nên dễ bị oxi trong không khí oxi hóa
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Mn tác dụng với oxi dư thu được oxit kim loại. Mn trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?
A. Chất khử B. Chất oxi hóa
C. Chất xúc tác D. Chất môi trường
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: Mn + O2 → MnO2
Ví dụ 2: . Đốt cháy 0,55g kim loại M trong oxi thu được 0,87 g oxit kim loại. Kim loại M là:
A. Mg B. Cr C. Mn D. Cu
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Đặt nMn = x mol, nAl = y mol
Mn + Cl2 → MnCl2
x mol → x mol
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
y mol → y mol
Ta có ⇒ x = 0,3 mol , y = 0,1 mol
⇒ mMn = 0,3.55 =16,5 g
Phương trình đốt cháy: 4M + nO2 → 2M2On
Ta có: nM = 0,55/M mol; nM2On = 0,87/(2M+16n) mol
Theo phương trình: \(n_M=2n_{M_2O_n}⇒\frac{0,55}{M}=2.0,87/(2M+16n)⇒M=\frac{55}{4n}\)
⇒ n = 4, M là kim loại Mn
Ví dụ 3: Đốt cháy 11g mangan trong oxi dư thì thu được m g oxit kim loại. Giá trị của m là:
A. 8,7 g B. 17,4 g C. 13,05 g D. 21,75 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Mn + O2 → MnO2
Ta có: nMn = 11/55 = 0,2 mol
Theo phương trình: \(n_{MnO_2}=n_{Mn}=0,2mol⇒m_{MnO_2}=0,2.87=17,4g\)
Phản ứng hóa học: 2Mn + O2 → 2MnO - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Mn + O2 → 2MnO
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với oxi
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mangan cháy tạo thành muối màu xanh lá cây
Bạn có biết
Mangan là kim loại tương đối hoạt động nên dễ bị oxi trong không khí oxi hóa
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy 11g mangan trong 3,2g oxi thì thu được m g oxit kim loại. Giá trị của m là:
A. 7,1 g B. 3,55 g C. 14,2 g D. 10,65 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ta có: \(n_{Mn}=\frac{11}{55}=0,2mol⇒n_{O_2}=\frac{1,6}{32}=0,05mol\)
oxi thiếu,oxit tạo thành là MnO
Phương trình phản ứng: 2Mn + O2 → 2MnO
Theo phương trình: \(n_{MnO}=2.n_{O_2}=0,1mol→m_{MnO}=0,1.71=7,1g\)
Ví dụ 2: Khi cho Mn tác dụng với oxi thu được oxit kim loại. Mn trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?
A. Chất môi trường
B. Chất oxi hóa
C. Chất xúc tác
D. Chất khử
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Mn0 -2e → Mn2+
Ví dụ 3: Chọn nhận định đúng:
A. MnO là tinh thể màu xám lục, không tan trong nước
B. MnS tan được trong nước tạo tành dung dịch màu hồng
C. Mn(OH)2 tan được trong kiềm tạo kết tủa màu xám đen
D. Tất cả các hợp chất của mangan đều có màu trắng
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phản ứng hóa học: Mn + Cl2 → MnCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + Cl2 → MnCl2
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ gần 200°C
Cách thực hiện phản ứng
Mangan tác dụng với khí clo thu được muối
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mangan cháy trong Clo tạo muối màu đỏ nhạt
Bạn có biết
Mn là kim loại có tính khử nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 …
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 19,2 g hỗn hợp gồm Al và Mn tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 51,15 g muối. Xác định khối lượng của Mn có trong hỗn hợp đầu:
A. 16,5g B. 17,5g C.18,5g D.73,5g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho 5,5 g một kim loại R hoá trị II tác dụng với Cl2 thu được 12,6g muối. Tìm kim loại R?
A. Cu B. Mn C. Zn D. Fe
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 3: Khi cho Mn tác dụng với khí clo thu được muối. Mn trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?
A. Chất khử
B. Chất oxi hóa
C. Chất xúc tác
D. Chất môi trường
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Mn0 -2e → Mn2+
Phản ứng hóa học: Mn + I2 → MnI2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + I2 → MnI2
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ < 200°C
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với iot
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện chất rắn kết tinh màu hồng
Bạn có biết
Mangan dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa như Cl2 ; I2…
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng xảy ra khi cho Mn tác dụng với iot là
A. nhiệt độ B. xúc tác C. áp suất D. Cả A, B, C
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2:Cho phản ứng: Mn + I2 → MnI2. Trong phản ứng trên Mangan đóng vai trò là:
A. chất oxi hóa
B. chất khử
C. môi trường
D. Cả A, B, C
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 3: Cho 5,5 g Mn tác dụng vừa hết với m g iot phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 1,27g B. 12,7 g C. 2,54 g D. 25,4 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng: Mn + I2 → MnI2
nI2 = nMn = 5,5/55 = 0,1 mol → mI2 = 0,1 . 254 = 25,4 g
Phản ứng hóa học: Mn + Br2 → MnBr2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + Br2 → MnBr2
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ < 200°C
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với dung dịch brom
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện chất rắn kết tinh màu hồng
Bạn có biết
Mangan dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa như Br2; I2…
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Mn tác dụng với dung dich brom dư thu được muối X. Hòa tan muối X vào nước được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Kết tủa Z thu được có màu gì?
A. màu trắng B. màu vàng C. màu xanh D. màu đen
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Mn + Br2 → MnBr2
MnBr2 + 2AgNO3 → 2AgBr + Mn(NO3)2
Ví dụ 2: Cho 5,5 g Mn tác dụng với dung dịch brom thu được m g muối. Giá trị của m là:
A. 10,75 g B. 21,5 g C. 32,25 g D.43 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Mn + Br2 → MnBr2
\(n_{MnBr_2}=n_{Mn}=\frac{5,5}{55}=0,1mol⇒m_{MnBr_2}=0,1.215=21,5g\)
Ví dụ 3: Cho m g Mn tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 32,25 g muối. Giá trị của m là:
A. 2,75 g B. 5,5 g C. 8,25 g D. 11 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: Mn + Br2 → MnBr2
nMn = nMnBr2 = 32,25/215= 0,15 mol → mMn = 0,15 .55 = 8,25 g
Phản ứng hóa học: Mn + S → MnS - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + S → MnS
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với bột lưu huỳnh
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện kết tủa màu hồng
Bạn có biết
Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và xuất hiện kết tủa màu hồng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Đun nóng 11 gam bột Mn với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng: Mn + S → MnS
nMn = 11/55 = 0,2 (mol); nS = 9,6/32 = 0,3 (mol) ⇒ S dư
Theo phương trình: nMnS = nMn = 0,2 (mol)
MnS + 2HCl → MnCl2 + H2S ↑
⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Ví dụ 2: Đun nóng 5,5 g Mn với 6,4 g bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí) thu được muối X. Khối lượng muối X thu được là:
A. 0,87 g B. 8,7 g C. 1,74 g D. 17,4 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Mn + S → MnS
nMn = 5,5/55 = 0,1 (mol); nS = 6,4/32 = 0,2 (mol) ⇒ S dư
Theo phương trình: nMnS = nMn = 0,1 (mol)
mMnS = 0,1.87 = 8,7 g
Ví dụ 3: . Chọn nhận định đúng trong các nhận định sau đây?
A. Mn(OH)2 tan được trong kiềm tạo kết tủa màu xám đen
B. MnO là tinh thể màu xám lục, dễ tan trong nước
C. MnS kết tủa màu hồng, hơi ít tan
D. Tất cả các hợp chất của mangan đều có màu trắng
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phản ứng hóa học: 3Mn + N2 → Mn3N2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3Mn + N2 → Mn3N2
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ từ 690°C - 1200°C
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan phản ứng với nitơ
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện chất rắn màu xám đen
Bạn có biết
Mangan cháy trong nitơ ở nhiệt độ cao từ 690°C - 1200°C để tạo thành chất rắn màu xám đen
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Mangan tác dụng được với những chất nào sau đây?
A. N2, H2SO4 loãng, KNO3
B. H2SO4 đặc nguội, O2, NaOH
C. S, H2SO4 đặc nguội, N2
D. HNO3, NaOH, S
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Mn + S → MnS
3Mn + N2 → Mn3N2
Mn + 2H2SO2(đ,nguội) → MnSO4 + 2H2O + SO2
Ví dụ 2: Cho 16,5 g Mn tác dụng vừa hết với m g nitơ phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 0,56g B. 5,6 g C. 0,28 g D. 2,8 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học: 3Mn + N2 → Mn3N2
Ta có: nN2 = 1/3 . nMn = 0,1 mol ⇒ \(m_{N_2}\) = 0,1.28 = 2,8 g
Ví dụ 3: Cho 8,25 g Mn tác dụng vừa hết với 1,4 g nitơ phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m g chất rắn màu xám đen. Giá trị của m là:
A. 9,65g B. 19,3g C. 0,965g D. 1,93g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học: 3Mn + N2 → Mn3N2
Theo ĐLBTKL ta có: mMn + mN2 = mMn3N2 ⇒ mMn3N2 = 8,25 + 1,4 = 9,65 g
Phản ứng hóa học: Mn + F2 → MnF2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + F2 → MnF2
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với flo
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện chất rắn kết tinh màu hồng nhạt
Bạn có biết
Mn là kim loại có tính khử nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa như F2; Cl2 …
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho 11 g một kim loại R hoá trị II tác dụng với F2 thu được 18,6 g muối. Tìm kim loại R?
A. Cu B. Mn C. Zn D. Fe
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình hóa học: R + F2 → RF2
Ta có: nR = 11/R mol; nRF2 = 18,6/(R+19.2) mol
Theo phương trình: nR = nRFa ⇒ 11/R = 18,6/(R+38) ⇒ R = 418/7,6 = 55
⇒ kim loại R là Mn
Ví dụ 2: Khi cho 11 g một kim loại Mn tác dụng với F2 thu được m g muối. Gía trị của m?
A. 9,3g B.13,95g C. 18,6g D. 23,25g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình hóa học: Mn + F2 → MnF2
Ta có: nMn = 11/55 = 0,2 mol; theo phương trình: nMnF2 = nMn = 0,2 mol
⇒ mMnF2 = 0,2.93 = 18,6 g
Ví dụ 3: Mangan tác dụng với chất nào sau đây?
A. Na2SO4, O2, KNO3
B. NaOH, S, N2
C. KOH, HCl, Cl2
D. N2, HCl, S
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Mn + F2 → MnF2
Mn + S →MnS
Mn + 2HCl → MnCl2 + H2
Phản ứng hóa học: 3Mn + 2AlCl3 → MnCl2 + 2Al - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3Mn + 2AlCl3 → MnCl2 + 2Al
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ 230°C
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với nhôm clorua
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện chất rắn màu trắng
Bạn có biết
Mangan tác dụng với nhôm clorua ở nhiệt độ cao đến 230°C để tạo thành chất rắn màu trắng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các phương trình hóa học sau, có bao nhiêu phản ứng không tạo ra chất khí?
H2O + Mg →
HCl + Mg(HCO3)2 →
C6H6 + HCl →
C2H5OH + HCOOH →
Cu + H2O + O2 + CO2 →
[Ag(NH3)2]OH + HCOONa →
AlCl3 + Mn →
Fe(NO3)2 + Na2CO3 →
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
H2O + Mg → H2 ↑ + MgO
2HCl + Mg(HCO3)2 → H2O + MgCl2 + 2CO2 ↑
C6H6 + 2HCl → 2H2 ↑ + C6H4Cl2
C2H5OH + HCOOH →H2O + HCOOC2H5
Cu + H2O + O2 + CO2 → Cu2CO3(OH)2
2[Ag(NH3)2]OH + HCOONa → 2Ag + H2O + 3NH3 v + NH4NaCO3
2AlCl3 + 3Mn → 2Al + 3MnCl2
Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3
Ví dụ 2: Cho 16,5g mangan tác dụng với vừa đủ nhôm clorua thì thu được m g chất rắn. Giá trị của m là:
A. 6,75g B. 4,05g C. 2,7g D. 5,4g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học: 2AlCl3 + 3Mn → 2Al + 3MnCl2
Ta có: nMb = 16,5/55 = 0,3 mol
Theo phương trình: nAl = 2/3 . nMb =2/3 . 0,3 = 0,2 mol
⇒ mAl = 0,2. 27 = 5,4 g
Ví dụ 3: Điều kiện để phản ứng xảy ra khi cho Mn tác dụng với AlCl3 là
A.xúc tác B. áp suất C. nhiệt độ D. Cả A, B, C
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phản ứng hóa học: Mn + 2HCl → MnCl2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + 2HCl → MnCl2 + H2
Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí không màu thoát ra
Bạn có biết
Mangan dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho m g hỗn hợp Fe và Mn có cùng số mol hòa tan hoàn toàn vào 4 lít dung dịch HCl 0,1 M thì thu được 4,48 lít khí đktc. Giá trị của m là:
A. 11g B. 12g C. 14g D. 16g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Đặt x = nMn = nFe mol ; ta có nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Mn + 2HCl → MnCl2 + H2
x mol → x mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x mol → x mol
theo phương trình: nhỗn hợp = \(n_{H_2}=2x=0,2mol⇒x=0,1mol\)
⇒ mhỗn hợp = 0,1.55+ 0,1.56 = 11,1 g
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 10,8 g một kim loại R bằng dung dịch HCl. Sau phản ứng cô cạn được 25g muối khan. Biết R tạo muối RCl2. Xác định kim loại X:
A. Fe B. Cr C. Mn D. Ba
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình hóa học: R + 2HCl → RCl2 + H2
Ta có: \(n_R=\frac{11}{Rmol};n_{RCl_2}=25,2/(R+71)mol\)
Theo phương trình: \(n_R=n_{RCl_2}⇒\ \frac{11}{R}=25,2/(R+71)⇒R=781/14,2=55\)
⇒ kim loại R là Mn
Ví dụ 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội?
A. Fe, Ni, Ag
B. Zn, Mn, Mg
C. Cu, Na, Ba
D. Cr, Fe, Al
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mn + 2HCl → MnCl2 + H2
Mg + 2HCl →MgCl2 + H22
Zn + 2H2SO4(đ,nguội) → ZnSO4 + 2H2O + SO2
Mg + 2H2SO4(đ,nguội) → MgSO4 + 2H2O + SO2
Mn + 2H2SO4(đ,nguội) → MnSO4 + 2H2O + SO2
Phản ứng hóa học: Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2
Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với dung dịch H2SO4(loãng)
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí không màu thoát ra
Bạn có biết
Mangan dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan 54,15g hỗn hợp 3 kim loại Mn, Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,96 lít khí H2, 32g chất rắn Y, và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được khối lượng muối là:
A. 60,55g B. 60g
C. 45,5g D. 50,5g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Đặt x = nMn mol ; y = nFe mol
Ta có mMn + mFe = 54,15 – 32 = 22,15 g; \(n_{H_2}\) = 8,96/22,4 = 0,4 mol
Mn + H2SO4(loãng) → MnSO4 + H2
x mol → x x mol
Fe + H2SO4(loãng) → FeSO4 + H2
y mol → y y mol
⇒ mZ = 0,25.151 + 0,15.152 = 60,55g
Ví dụ 2: Cấu hình e nào dưới đây đúng với Mn
A. [Ar] 4s23d5
B. [Ar] 4s13d6
C. [Ar] 4s23d4
D. [Ar]3d7
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 16,5 g mangan vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được V lít H2 đktc. Giá trị của V là:
A. 3,36 l B. 4,48 l
C. 6,72 l D. 2,24l
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình hóa học: Mn + H2SO4 (loãng) → MnSO4 + H2
Ta có nMn = 16,5/55 = 0,3 mol
Theo phương trình: \(n_{H_2}=n_{Mn}=0,3mol⇒V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\)
Phản ứng hóa học: Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2 ↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2 ↑
Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với nước.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có chất khí không màu thoát ra.
Xuất hiện kết tủa trắng
Bạn có biết
Chỉ ở dạng bột nhỏ, mangan mới tác dụng với nước để giải phóng khí H2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 5,5 g mangan tác dụng với nước thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 3,36 l B. 4,48 l C. 6,72 l D. 2,24l
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình hóa học: Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2
\(n_{H_2}=n_{Mn}=\frac{5,5}{55}=0,1mol⇒V_{H_2}(đktc)=0,1.22,4=2,24l\)
Ví dụ 2: Cho m g mangan tác dụng với nước thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là:
A. 0,55 g B. 8,25 g C. 5,5 g D. 11g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nMn = \(n_{H_2}\) = 3,36/22,4 = 0,15 mol ⇒ mMn = 0,15.55= 8,25 g
Ví dụ 3:. Cho 11g mangan tác dụng với nước thu được kết tủa X và khí Y. Lọc bỏ kết tủa X cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NH4NO3 thu được m g muối Z. tính giá trị của m?
A. 2,685g B. 1,79g C. 17,9g D. 26,85g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Kết tủa X: Mn(OH)2, khí Y: H2 , muối Z: Mn(NO3)2
Mn(bột) + 2H2O → Mn(OH)2 + H2
0,1 mol → 0,1 mol
Mn(OH)2 + 2NH4NO3 → Mn(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
0,1 mol → 0,1 mol
Ta có nMn(OH)2 = nMn = 5,5/55 = 0,1 mol ⇒ mz = 0,1.179=17,9 g
Phản ứng hóa học: Mn + 2H2SO4(đặc) → MnSO4 + 2H2O + SO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + 2H2SO4(đặc) → MnSO4 + 2H2O + SO2
Điều kiện phản ứng
Dung dịch H2SO4 đặc
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí không màu mùi hắc thoát ra
Bạn có biết
Mn là kim loại có tính khử trung bình nên khi phản ứng với H2SO4(đặc đặc có thể sinh ra sản phẩm khử là SO2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 16,5g mangan tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng thu được V lít khí SO2 ở đktc. Tính giá trị của V?
A. 3,36 l B. 4,48 l C. 6,72 l D. 2,24l
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
\(n_{SO_2}\) = nMn = 16,5/55 = 0,3 mol ⇒ \(V_{SO_2}(đktc)\) = 0,3.22,4 = 6,72 l
Ví dụ 2: Cho m g mangan tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng thu được 0,224 lít khí SO2 ở đktc. Tính giá trị của m?
A. 0,55 g B. 8,25 g C. 5,5 g D. 11g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nMn = \(n_{SO_2}\)= 0,224/22,4 = 0,01 mol ⇒ mMn = 0,01.55= 0,55 g
Ví dụ 3: Cho phương trình hóa học sau:
Mn + H2SO4 → MnSO4 + SO2 + H2O
Tổng hệ số tối giản của phương trình trên:
A. 6 B.7 C. 8 D. 9
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Mn + 2H2SO4(đặc) →MnSO4 + 2H2O + SO2
Phản ứng hóa học: 3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 4H2O + 2NO - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 4H2O + 2NO
Điều kiện phản ứng
Dung dịch HNO3 loãng dư
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với dung dịch axit nitric
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
Bạn có biết
Mn tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Mn tác dụng với dụng dịch axit nitric loãng thu được khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. 3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
C. 5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O
D. 4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO32 + NH4NO3 + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 2: Cho phương trình hóa học sau:
Mn + HNNO3 → Mn(NO3)2 + H2O + NO
Tổng hệ số tối giản của phương trình trên:
A. 20 B.21 C. 22 D. 23
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
3Mn + 8NO3 → Mn(NO3)2+ 4H2O + 2NO
Ví dụ 3: Ví dụ 3. Cho 16,5g mangan tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư thu được V lít khí NO (sản phẩn khử duy nhất) ở đktc. Tính giá trị của V?
A. 2,24 l B. 4,48 l
C. 6,72 l D. 7,84 l
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nNO = 2/3.nMn = 2/3. 16,5/55 = 0,2 mol ⇒ VNO(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48 l
Phản ứng hóa học: Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
Dung dịch HNO3loãng dư
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với dung dịch axit nitric
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí màu nâu đỏ thoát ra
Bạn có biết
Kim loại mangan có khả năng khử N+5 trong HNO3 xuống tận N-3, N+0, N+2 tương ứng trong NH4+, N2, N2O…
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho kim loại mangan tác dụng với HNO3. Mn đóng vai trò là chất gì?
A. Chất khử
B. Chất oxi hóa
C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
D. môi trường.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Mn0 - 2e → Mn+2
Ví dụ 2: Cho Mn tác dụng với dung dịch axit nitric thấy thoát ra khí có màu nâu đỏ. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. 3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
C. 5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O
D. Mn + 2HNO3 → Mn(NO3)2 + Hc
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 3: Cho phản ứng sau: Mn + HNO3 → Mn(NO3)2 + NO2 + H2O
Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phản ứng trên:
A. 8 B. 9 C. 10 D. 12
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Phản ứng hóa học: 5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O
Điều kiện phản ứng
Dung dịch HNO3 loãng dư
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại mangan tác dụng với dung dịch axit nitric loãng
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí không màu thoát ra
Bạn có biết
Mangan tác dụng với axit HNO3có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Mn tác dụng với dung dịch axit nitric loãng thu được chất khí không màu nhẹ hơn không khí. Phương trình hóa học xảy ra là:
A. Mn + 4HNO3→ Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. 3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
C. 5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O
D. 4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO32 + NH4NO3 + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khí không màu là sản phẩm khử của HNO3 có N2 và N2O. Trong đó, MN2 < Mkk
Ví dụ 2: Cho phản ứng sau: Mn + HNO3 → Mn(NO3)2 + N2+ H2O
Hệ số tối giản của HNO3 trong phản ứng trên là:
A. 18 B. 15 C. 36 D. 32
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2+ 6H2O
Ví dụ 3: Cho 2,75g mangan tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư thu được V lít khí N2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc . Tính giá trị của V?
A. 0,224 l B. 0,448 l C. 0,672 l D. 0,784 l
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
\(n_{N_2}\)= 1/5.nMn = 1/5. 2,75/55 = 0,01 mol ⇒ \(V_{N_2}(đktc\)) = 0,01.22,4 = 0,224 l
Phản ứng hóa học: 4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + N2O + 5H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + N2O + 5H2O
Điều kiện phản ứng
Dung dịch HNO3 loãng dư.
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit nitric loãng
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí không màu thoát ra
Bạn có biết
Mangan tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 38,7 gam hỗn hợp X gồm Mn, Fe bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đkc) khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 58 g B. 63,5 g C. 66,6 g D. 75,9 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ta có nNO3-(tạo muối) = \(8n_{N_2O}=0,2.2=0,4mol\)
mmuối = mKim loại + mNO3-(tạo muối) = 38,7 + 0,4.62 = 63,5 g
Ví dụ 2: Cho phản ứng sau: Mn + HNO3 → Mn(NO3)2 + N2O + H2O
Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phản ứng trên:
A. 21 B. 22 C. 23 D. 24
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + N2O + 5H2O
Ví dụ 3: Cho m g mangan tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư thu được 0,224 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc . Tính giá trị của m?
A. 0,55g B. 1,1g
C. 1,65g D. 2,2g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
nMn = 4.\(n_{N_2O}\) = 4. 0,224/22,4 = 0,04 mol ⇒ mMn = 0,04.55 = 2,2g
Phản ứng hóa học: 4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
Dung dịch HNO3 loãng
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mn tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Tạo thành dung dịch không màu và không thấy có khí thoát ra.
Bạn có biết
Mangan với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Mn tác dụng với axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Phương trình hóa học thể hiện đúng thí nghiệm trên là:
A. Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. 3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
C. 5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O
D. 4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Sản phẩm khử của HNO3 là dung dịch muối amoni NH4NO3
Ví dụ 2: Cho 8,25 g Mn tác dụng với dụng axit HNO3 loãng thu được dung dịch muối không màu và không thấy có khí thoát ra. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 g B. 20,9 g C. 29,85 g D. 47,75 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ta có: nMn = 8,25/55= 0,15 mol
Phương trình hóa học: 4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Theo phương trình: \(n_{Mn(NO_3)_2}=n_{Mn}=0,15mol;n_{NH_4NO_3}=1/4.n_{Mn}=0,0375mol\)
⇒ m muối = mMn(NO3)2 + \(m_{_{NH_4NO_3}}=0,15.179+0,0375.80=29,85g\)
Ví dụ 3:. Cho phản ứng sau: Mn + HNO3 → Mn(NO3)2 + NH4NO3+ H2O
Hệ số tối giản của HNO3 trong phản ứng trên là:
A. 20 B. 21 C. 22 D. 23
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Phản ứng hóa học: Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2
Điều kiện phản ứng
Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với dung dịch axit photphoric
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện kết tủa trắng
Có khí không màu thoát ra
Bạn có biết
Mangan dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Mn tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối phôtphat và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng:
A. 17,75 g B. 35,5g C. 53,25 g D. 71 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 3Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2+ 3H2
n muối = nH2/3= 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ m muối = 0,05. 355 = 17,75 g
Ví dụ 2: Cho 5,5 g Mn tác dụng với H3PO4 dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là:
A. 11,2 lít B. 2,24 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: 3Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2
\(n_{H_2}=n_{Mn}=0,1mol⇒V_{H_2}\) = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Ví dụ 3:Cho Mn tác dụng với các chất sau: K, HCl, H3PO4, H2SO4, Cu, NaOH, Fe. Số phản ứng không xảy ra là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
3Mn + 2H3PO4 → Mn3(PO4)2 + 3H2
Mn + H2SO4 → MnSO4 + H2
Mn + 2HCl → MnCl2 + H2
Phản ứng hóa học: Mn + H2S → MnS + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mn + H2S → MnS + H2
Điều kiện phản ứng
Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với H2S
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện kết tủa màu hồng
Có khí không màu thoát ra
Bạn có biết
Mangan dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Mn tác dụng với H2S thu được muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng:
A.8,7g B. 13,05g C. 17,4g D. 21,75 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Mn + H2S → MnS + H2
n muối = \(n_{H_2}\) = 0,15 mol ⇒ m muối = 0,15. 87 = 13,05 g
Ví dụ 2: Cho 5,5 g Mn tác dụng với H2S dư thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Mn + H2S → MnS + H2
\(n_{H_2}=n_{Mn}=0,1mol⇒V_{H_2}=0,1.22,4=2,24lít\)
Ví dụ 3: Cho phản ứng sau: Mn + H2S → MnS + H2
Mn đóng vai trò là:
A. chất khử
B. chất oxi hóa
C. môi trường
D. cả A,B và C
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
............................................
Ngoài Phản ứng hóa học của Mangan (Mn) và Hợp chất của Mangan - Cân bằng phương trình hóa học. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt