CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

CO2 + KOH → K2CO3 + H2O là phản ứng giữa oxit axit và bazo kiềm, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học, cũng như các dạng bài tập, các bạn các xác định tỉ lệ chất tham gia từ đó mới có thể biết được sản phẩm sinh ra là muối trung hòa hay muối axit.

1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng KOH

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

2. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch KOH

Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch KOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (1)

CO2 + KOH → KHCO3 (2)

Đặt T = nKOH/nCO2

Nếu T = 2 : chỉ tạo muối K2CO3

Nếu T = 1 : chỉ tạo muối KHCO3

Nếu 1 < T < 2 : tạo cả muối KHCO3 và K2CO3

Như vậy để xảy ra phương trình phản ứng (1) thì T = 2

Có những bài toán không thể tính T. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.

Hấp thụ CO2 vào NaOH dư (KOH dư) chỉ tạo muối trung hòa Na2CO3 (K2CO3)

Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa → Tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
Chất hấp thụ vào bình NaOH tăng:

mbình tăng = m dd tăng = m chất hấp thụ (CO2 + H2O có thể có)

Trong trường hợp không có các dữ kiện trên thì chia trường hợp để giải.

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho 3,36 lít khí CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Xác định sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng.

A. K2CO3

B. KHCO3

C. K2CO3 và KHCO3

D. Không tạo ra sản phẩm

Xem đáp án
Đáp án C

nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol

nKOH = 0,2 mol

Xét tỉ lệ T = nKOH/nCO2 = 0,2/0,15 = 1,3

1 < 1,3 < 2 : tạo cả muối KHCO3 và K2CO3

Câu 2. Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Xác định sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Tính khối lượng muối thu được.

A. 10 gam

B. 12 gam

C. 20 gam

D. 15 gam

Xem đáp án
Đáp án A

nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

nKOH = 0,1 mol

Xét tỉ lệ T = nKOH/nCO2 = 0,1/0,1 = 1

Nếu T = 1 : chỉ tạo muối KHCO3

CO2 + KOH → KHCO3 (2)

nKHCO3 = nCO2 = 0,1 mol => mKHCO3 = 0,1.100 = 10 gam

Câu 3. Để nhận biết 2 khí CO2 và SO2 người ta sử dụng hóa chất nào sau đây?

A. dung dịch nước vôi trong

B. quỳ tím

C. dung dịch NaNO3

D. đung dịch brom

Xem đáp án
Đáp án D

Để phân biệt được hai loại khí này người ta thường sử dụng các loại thuốc thử có tính oxi hóa mạnh như thuốc tím (KMnO4) hoặc dung dịch Brom (Br2).

Khí SO2 còn có thể làm mất màu dung dịch Brom:

Br2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Câu 4. Cặp chất nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng 1 dung dịch

A. NaCl; AgNO

B. Ba(NO3)2, H2SO4

C. KOH; CuCl

D. NaCl; HCl

Xem đáp án
Đáp án D

Cặp chất có thể tồn tại trong cùng 1 dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2KCl

NaCl không tác dụng với HCl

Câu 5. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí là

A. Na2SO3, CaCO3, Zn.

B. Al, MgO, KOH.

C. BaO, Fe, CaCO3.

D. Zn, Fe2O3, Na2SO3.

Xem đáp án
Đáp án A

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

B.

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4

H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4

→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí

C.

BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4

CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 + CaSO4

→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí

D

H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

→  Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí

Câu 6. Dãy chất nào sau đây gồm các bazơ không bị nhiệt phân hủy?

A. Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2

B. NaOH, Ba(OH)2, Al(OH)3

C. KOH, Ca(OH)2, LiOH

D. Zn(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2

Xem đáp án
Đáp án C

A  sai do có Mg(OH)2, Fe(OH)2 bị nhiệt phân hủy

Mg(OH)2 → MgO + H2O ↑

4Fe(OH)2 + O2 → 4Fe(OH)2 + O2

B sai do có Al(OH)3 bị phân hủy

2Al(OH)3 →  Al2O3 + 3H2O

C đúng

D

Zn(OH)2 → ZnO + H2O ↑

Cu(OH)2 → CuO + H2O ↑

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

Câu 7. Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

A. NH4Cl và AgNO3.

B. KOH và H2SO4.

C. Ba(OH)2 và NH4Cl.

D. Na2CO3 và KOH.

Xem đáp án
Đáp án C

A. NH4Cl + AgNO3 → AgCl ↓ + NH4NO3

B. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

C. Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

D. Na2CO3 không phản ứng với KOH

Câu 8. Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, hiện tượng xảy ra:

A. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.

B. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại giảm.

C. Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất hiện.

D. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.

Xem đáp án
Đáp án A

Hiện tượng: Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa trắng tan dần tạo dung dịch trong suốt.

Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ trắng + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Câu 9. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?

A. 3,136 lít

B. 6,272 lít

C. 4,181 lít

D. 7,840 lít

Xem đáp án
Đáp án B

nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol

nCa(OH)2 = 0,2 mol

Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2

nCaCO3 tạo thêm là 8/100 = 0,08 mol

Phương trình hóa học

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,12 → 0,12 → 0,12

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2→ CaCO3 + CO2 + H2O

0,08 → 0,08

→ nCO2 ở phản ứng 2 là 0,08.2 = 0 ,16 mol

→ nCO2= 0,12 + 0,16 = 0,28 mol

→ V = 0,28.22,4 = 6,272 lít

Câu 10. Cho các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?

A. Phenolphtalein.

B. Quỳ tím.

C. BaCl2.

D. AgNO3.

Xem đáp án
Đáp án B

Dùng quì tím nhận biết được dung dịch NaOH làm quì tím chuyển sang màu xanh, dung dịch H2SO4 làm quì tím chuyển sang màu đỏ.

Sau đó cho dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận vào 3 mẫu còn lại;

Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Không hiện tượng là NaCl và Na2SO4

Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận biết đc vào 2 mẫu còn lại:

Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

Na2SO4 + Ba(OH)2 → NaOH + BaSO4

---------------------------

Hy vọng thông qua nội dung phương trình, cũng như lý thuyết tài liệu cung cấp cho bạn đọc, sẽ giúp bạn đọc nắm được phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn phương trình hóa học CO2 + KOH → K2CO3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo thêm Hóa lớp 12, Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 10.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập VnDoc.com. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chúc các bạn học tập tốt.

Đánh giá bài viết
10 62.991
Sắp xếp theo

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm