NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O
Vndoc hướng dẫn bạn học Cân bằng phương trình NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O một cách chi tiết dễ hiểu. Cũng như biết được các tính chất hoá học của hợp chất liên quan.
Cân bằng phương trình hoá học NaHCO3 BaCl2
- 1. Cân bằng phương trình hoá học sau
- 2. Hướng dẫn cân bằng phương trình hoá học
- 3. Điều kiện xảy ra phản ứng NaHCO3 tác dụng BaCl2
- 4. Sodium hydrogencarbonate là gì?
- 5. Tính chất vật lý
- 6. Tính chất hóa học của NaHCO3
- 7. Điều chế/Sản xuất hóa chất natri bicacbonat
- 8. Ứng dụng của Sodium hydrogencarbonate
1. Cân bằng phương trình hoá học sau
NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O
2. Hướng dẫn cân bằng phương trình hoá học
2NaHCO3 + BaCl2 → 2NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O
3. Điều kiện xảy ra phản ứng NaHCO3 tác dụng BaCl2
Nhiệt độ cao
4. Sodium hydrogencarbonate là gì?
Sodium hydrogencarbonate là một chất ở dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm nhưng lại ít tan trong nước. khi có sự hiện diện của ion H+ thì khí CO2 sẽ được tạo ra.
Sodium hydrogencarbonate có tên phổ biến trong hóa học là sodium bicarbonate (là tên của muối công thức hoá học NaHCO3). Ngoài ra, vì được sử dụng rất phổ biến trong thực phẩm nên Sodium hydrogencarbonate còn có nhiều tên gọi khác như: bread soda, cooking soda, Baking soda,…
Sodium hydrogencarbonate có công thức phân tử là: NaHCO3
5. Tính chất vật lý
Sodium bicarbonate là chất rắn màu trắng, tồn tại ở dạng tinh thể đơn, vị hơi mặn và có tính kiềm. NaHCO3 ít tan trong nước và có thể xem như là nó không tan.
Ngoài tự nhiên Sodium hydrogencarbonate được tìm thấy trong quặng nahcolite ở những nơi có suối khoáng.
+ Khối lượng mol: 84,007 g/mol
+ Khối lượng riêng: 2,159 g/cm3
+ Nhiệt độ nóng chảy: 50oC
+ Độ hòa tan: 7,8 g/100 ml
6. Tính chất hóa học của NaHCO3
- Sodium hydrogencarbonate là muối axit do có nguyên tử H linh động trong thành phần gốc acid, thể hiện tính acid yếu. Tuy nhiên vì NaHCO3 là muối của acid yếu (H2CO3) nên có thể tác dụng với acid mạnh hơn (ví dụ HCl…), giải phóng khí CO2, do đó NaHCO3 cũng thể hiện tính base và tính chất này chiếm ưu thế hơn tính acid
Trong dung dịch nước thì NaHCO3 bị thủy phân tạo môi trường base yếu
NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3
- Môi trường này có thể làm đổi màu quỳ tím nhưng không đủ mạnh để làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
+ Tác dụng với acid mạnh tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
+ Tác dụng với base tạo thành muối mới và base mới
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
hoặc tạo thành hai muối mới:
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
7. Điều chế/Sản xuất hóa chất natri bicacbonat
+ Điều chế hóa chất Sodium hydrogencarbonate bằng cách cho phản ứng giữa Calcium carbonate, Sodium chloride, Ammonia, và Carbon oxide trong nước.
+ Cho Carbon oxide tác dụng với dung dịch sodium hydroxide trong nước, kết quả tạo ra Sodium carbonate. Sau đó ta cho thêm Carbon oxide để tạo ra sản phẩm là Sodium hydrogencarbonate, tiếp theo tiến hành cô đặc đủ cao để thu được muối khô:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2Na2CO3
+ Tro soda được đem hòa tan vào nước và xử lý với Carbon oxide, cuối cùng Sodium hydrogencarbonate được tạo ra ở dạng rắn:
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
8. Ứng dụng của Sodium hydrogencarbonate
Ngoài sử dụng trong chế biến thức ăn, Sodium hydrogencarbonate còn có rất nhiều công dụng hữu ích khác và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
- Sodium hydrogencarbonate có tác dụng nổi bật nhất là dùng trong chế biến thức ăn, nhất là bánh để tạo độ giòn, xốp và làm đẹp cho bánh (bột nở).
- Ngoài ra, Sodium hydrogencarbonate còn dùng để tạo bọt, tăng độ pH trong các loại thuốc sủi bọt như thuốc đau đầu,..
- Thuốc muối, là tên gọi khác của baking soda khi dùng trong y tế, dùng để trung hoà acid, chữa đau dạ dày, giải độc do acid. Ngoài ra Natri hidrocacbonat còn dùng để làm nước súc miệng hoặc chà lên răng để làm trắng răng. Không chỉ vậy, Sodium hydrogencarbonate còn được biết đến với công dụng trị mụn trứng cá và giảm lượng dầu trên da.
- Sodium hydrogencarbonate được dùng để lau chùi dụng cụ nhà bếp, tẩy rửa các khu vực cần vệ sinh và còn chống một số loại côn trùng.
- Sodium hydrogencarbonate cũng được ứng dụng trong công nghiệp da, cao su và làm chất chữa cháy.
- Cân bằng phương trình phản ứng CxHy + O2 -> CO2 + H2O
- Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?
- SO2 là chất gì?
- Nêu tính chất vật lý của axit clohiđric HCl
- Nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Fe2O3 có màu gì?
- Nước Gia - ven là gì?
- Có 3 đồng vị là X1 chiếm 92.23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%.Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87
- Electron hóa trị là gì? Cách xác định electron hóa trị?
- Cách điều chế Hidro clorua trong phòng thí nghiệm
- Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của Hiđro clorua?
- Điều chế clorua vôi trong phòng thí nghiệm
- SO2 có thể tác dụng với những oxit bazơ nào?
- Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa?
- Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng ôxi hóa khử
- Ô nguyên tố cho biết điều gì? Cách xác định ô nguyên tố?
- Enzim xúc tác quá trình phân giải đường saccarozơ là?
- Muối hỗn tạp là gì?
- Nêu các tính chất vật lý của axit sunfuric?
- Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Quy luật biến đổi giá trị?
- Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền
- Hoàn thành PTHH sau: FeS + HNO3 → NO2 + Fe(NO3)3 + H2O + H2SO4
- Công thức hóa học của axit sunfuric là
- Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào?
- Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2
- Chu kì là gì? Cách xác định số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn
- Obitan nguyên tử là gì? Số obitan nguyên tử trong một phân lớp, một lớp?
- Công thức tính phân tử khối
- Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
- Đồng vị là gì?
- Cách điều chế Iot
- Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì? Nêu sự biến đổi
- Những chất làm mất màu dung dịch Brom?
- Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
- Bài tập phản ứng oxi hóa khử
- Các dạng bài tập hóa 10 từ khó đến nâng cao
- SO2 ra NaHSO3 - Phản ứng SO2 dư NaOH cho sản phẩm gì?
- Kí hiệu nguyên tử là gì? Cách viết kí hiệu nguyên tử?
- Hoàn thành PTHH: SO2 + NaOH
- Phản ứng thuận nghịch là gì?
- Phản ứng Agcl ra Cl2 - Điều chế Cl2 từ AgCl
- V2O5 là gì?
- Trình bày cách pha loãng axit sunfuric đặc an toàn
- Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách
- Hiện nay, có bao nhiêu nguyên tố kim loại đã được biết?
- Nhóm nguyên tố là gì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu cột?
- Tại sao nói axit H2S có tính khử mạnh?
- NaHSO3 ra SO2 - Điều chế SO2 từ muối natri hidrosunfit
- Phương pháp bảo toàn e trong hóa hữu cơ
- Hoàn thành PTHH: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
- Nêu thành phần và tác dụng của nước clo?
- Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
- NH4Cl là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3
- Nêu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A?
- SO2 ra Na2SO3 - Phản ứng SO2 + NaOH dư cho sản phẩm gì?
- Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Tính chất hóa học cơ bản của halogen
- Nêu cấu hình electron nguyên tử halogen?
- Số khối là gì? Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử?
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của nước Javen
- Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
- Phương pháp Sunfat được dùng để điều chế
- Cân bằng PTHH sau: NaOH +KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
- Tính chất hóa học của H2S
- Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH
- Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro