Nêu thành phần và tác dụng của nước clo?
Nêu thành phần và tác dụng của nước clo? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Thành phần và tác dụng của nước clo
Câu hỏi: Nêu thành phần và tác dụng của nước clo? Khi cho clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học? Giải thích.
Trả lời:
- Khi cho Cl2 vào nước thu được nước clo:
Cl2 + H2O ↔ HCl +HClO
Do phản ứng là thuận nghịch nên thành phần của nước clo: Cl2, HCl, H2O và HClO.
-Tác dụng của nước clo:
+ Diệt trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi.
+ Dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy.
+ Sản xuất các hóa chất hữu cơ.
+ Sản xuất các chất tẩy trắng, sát trùng như nước gia – ven, clorua vôi …
- Khi cho clo vào nước vừa xảy ra hiện tượng vật lý vừa có hiện tượng hóa học vì:
+ Clo hòa tan trong nước là hiện tượng vật lí.
+ Một phần clo tác dụng với nước tạo thành chất mới HC1, HClO là hiện tượng hóa học.
Phương trình hóa học: Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO
1. Clo là gì?
Clo hay Chlorine là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Clo có ái lực điện tử cao nhất và có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố.
Nó khá phổ biến trong đời sống khi kết hợp với các nguyên tố khác tạo thành muối NaCl, hoặc các hợp chất khác. Các clorua này chính là thành phần tạo ra muối hòa tan trong biển, chiếm 1,9% khối lượng của nước biển hiện nay.
Clo tồn tại ở 2 dạng đó là dạng lỏng và dạng khí.
Nhóm, phân lớp 17, p
Số nguyên tử bằng 17.
Phân loại là Halogen.
Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p5.
Mỗi lớp chứa 2 7 8 e
Khối lượng nguyên tử chuẩn 35.453(2) g
2. Tính chất vật lý của CLO
– Clo có trạng thái khí, khi nhìn bằng mắt thường thì Clo có màu vàng nhạt, còn khi cho quỳ tím vào dung dịch sẽ biến thành màu đỏ;
– Clo có mùi vô cùng hắc trong điều kiện thường, đây là một halogen tương đối độc, giống với brom, dó đó mà quá trình sử dụng chúng phải rất cẩn thận và có quy trình bảo hộ đúng cách;
– Clo có tính oxy hóa cực mạnh;
– Khi Clo ở dạng phân tử, Clo có khối lượng = 71, chính vì vậy mà Clo nặng hơn nhiều so với không khí. Khí Clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước Clo có màu vàng nhạt và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ;
– Khí Clo là một khí có khả năng phản ứng ngay lập tức gần như với mọi nguyên tố. Ở nhiệt độ 10°C thì một lít nước hòa tan 3,10 lít Clo và ở nhiệt độ 30°C thì chỉ là 1,77 lít.
3. Tính chất hóa học của clo
Xét về tính chất hóa học của Clo, clo là một phi kim nên có khả năng oxy hóa mạnh mẽ. Do đó, người ta thường kết hợp Clo với nhiều chất khác để tạo ra hợp chất mang nhiều lợi ích.
Trong những hợp chất này, Clo mang mức oxi hóa -1, trong hợp chất với F hoặc O Clo mang mức oxi hóa +1, +3, +5 hay +7. Sau đây là 4 phản ứng điều chế ứng dụng clo thường dùng nhất trong đời sống.
Clo tác dụng với kim loại tạo thành muối Clorua. Clo có thể tác dụng với hầu hết kim loại ngoại trừ Au và Pt.
Mg +Cl2 --> MgCl2
2Na + Cl2 → 2NaCl
Clo tác dụng với Natri Hiđroxit NaOH tạo dung dịch nước Javen cho tẩy rửa.
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Clo tác dụng với nước tạo thành HCl và HClO (nước Clo). Đây là phản ứng 2 chiều.
H2O + Cl2 --> HCl + HClO
Clo tác dụng với Hidro, tạo thành hợp chất khí Hidro Clorua mang tính axit khá độc.
H2 + Cl2 --> 2HCl
4. Ứng dụng của Clo trong đời sống sinh hoạt và sản xuất
Clo là một hóa chất quan trọng và có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong các ngành công nghiệp. Tại sao dùng Clo để khử trùng nước? Nhờ vào khả năng diệt khuẩn của Clo, nó được ứng dụng khá nhiều trong cuộc sống. Vậy tác dụng của clo là gì hay Clo có tác dụng gì trong đời sống sinh hoạt và sản xuất?
+ Sử dụng để diệt khuẩn cho nước. Clo là gì? Clo xử lý nước thường được ứng dụng phổ biến trong phạm vi xử lý nước cấp phục vụ sinh hoạt, sản xuất; khử trùng nước bể bơi; khử trùng nước thải; sử dụng cho đài phun nước; phục vụ cho chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Thậm chí, một lượng nhỏ nước uống cũng được sử dụng Clo khử trùng.
+ Được sử dụng để sản xuất các loại muối như muối Clorat, clorofom, carbon tetraclorua và trong chiết xuất brôm.
+ Clo là gì? Được sử dụng làm gì? Nó được sử dụng trong sản xuất giấy, khử trùng, thuốc nhuộm, thực phẩm, thuốc trừ sâu, sơn, chất dẻo, dược phẩm, dệt may và nhiều các sản phẩm tiêu thụ khác.
5. Các cách điều chế khí Clo
a, Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm (HCl ra Cl2), (KCl ra Cl2) (KMnO4 ra Cl2) (MnO2 + HCl đặc)
Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm
Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2 ).
Phương trình phản ứng xảy ra như sau:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
Nếu muốn thu được khí Clo tinh khiết, cần tiếp tục thực hiện các bước sau:
+ Cho khí Clo qua bình axit sulfuric đặc, nó sẽ được làm khô nước.
+ Thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí do khí Clo nặng hơn không khí.
+ Sử dụng bông tẩm xút, tránh khí Clo bay ra bên ngoài vì Clo là khí độc
Ngoài MNO2 có thể dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2)
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2+ 8H2O + 5Cl2
Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng Kali pemanganat
KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2
CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O
b, Điều chế khí Clo trong công nghiệp (NaCl ra Cl2)
Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm chỉ thu được một lượng nhỏ, không đủ phục vụ cho nhiều ứng dụng trong cuộc sống.
Do đó, điều chế công nghiệp là việc rất cần thiết. Các nhà sản xuất tiến hành điện phân muối Natri Clorua bằng điện phân nóng chảy theo phương trình phản ứng:
2NaCl → 2Na + Cl2
Hoặc điện phân có màng ngăn dung dịch muối halogenua (natri clorua)
2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Nêu thành phần và tác dụng của nước clo? Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
- NH4Cl là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3
- Nêu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A?
- SO2 ra Na2SO3 - Phản ứng SO2 + NaOH dư cho sản phẩm gì?
- Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Tính chất hóa học cơ bản của halogen
- Nêu cấu hình electron nguyên tử halogen?
- Số khối là gì? Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử?
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của nước Javen
- Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
- Phương pháp Sunfat được dùng để điều chế
- Cân bằng PTHH sau: NaOH +KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
- Tính chất hóa học của H2S
- Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH
- Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro