C4H9O2N có số đồng phân amino axit
C4H9O2N có số đồng phân amino axit được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
C4H9O2N có số đồng phân amino axit
Trắc nghiệm: C4H9O2N có số đồng phân amino axit là
Ứng với công thức C4H9O2N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo α-amino axit?
- 5.
- 4.
- 2.
- 3.
Trả lời:
Phương pháp giải:
Α-amino axit là những amino axit có nhóm -NH2 đính vào vị trí C-α (nguyên tử C gắn với nhóm -COOH).
Giải chi tiết:
Ứng với công thức C4H9O2N có 2 đồng phân cấu tạo α-amino axit:
CH3CH2CH(NH2)COOH
(CH3)2C(NH2)COOH.
Đáp án C
C4H9O2N là gì?
Axit α-Aminobutyric (AABA), còn được gọi là homoalanin trong hóa sinh, là một axit amin alpha không chứa protein với công thức hóa học C4H9O2N. Chuỗi bên hai cacbon thẳng dài hơn alanin một cacbon, do đó có tiền tố là homo-.
Homoalanin được sinh tổng hợp bằng cách chuyển hóa oxobutyrate, một chất chuyển hóa trong sinh tổng hợp isoleucine. Nó được sử dụng bởi các enzym tổng hợp peptit không phải của nguyên tử. Một ví dụ về peptide không chứa homoalanine là axit ophthalmic, lần đầu tiên được phân lập từ thủy tinh thể bê.
Axit α-Aminobutyric là một trong ba đồng phân của axit aminobutyric. Hai chất còn lại là chất dẫn truyền thần kinh γ-Aminobutyric acid (GABA) và β-Aminobutyric acid (BABA) được biết đến với khả năng kháng bệnh thực vật.
Gốc liên hợp của axit α-aminobutyric là α-aminobutyrat cacboxylat.
2. Đồng phân là gì?
Trong hóa học, các đồng phân là hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử. Điều đó tương tự như việc coi chúng có công thức cấu trúc (công thức hóa học khai triển) khác nhau. Các chất đồng phân không nhất thiết có cùng tính chất hóa học trừ khi chúng có cùng nhóm chức. Không nên nhầm lẫn hiện tượng đồng phân với đồng phân hạt nhân, trong đó hạt nhân nằm ở các trạng thái kích thích khác nhau.
Một ví dụ đơn giản về hiện tượng đồng phân là propanol: nó có công thức C3H8O (hay C3H7OH) với hai đồng phân là Propan-1-ol (rượu n-propyl; I) và Propan-2-ol (rượu isopropyl; II)
Lưu ý rằng vị trí của nguyên tử oxy là khác nhau trong hai đồng phân này: nó gắn vào nguyên tử carbon cuối trong đồng phân thứ nhất, và gắn với nguyên tử carbon trung tâm trong đồng phân thứ hai. Số lượng các đồng phân có thể có sẽ gia tăng khi số lượng các nguyên tử tăng lên; ví dụ rượu kế tiếp sau propanol là butanol (C4H10O), có 4 đồng phân khác nhau.
Trong ví dụ nêu trên cần lưu ý rằng trong cả hai đồng phân thì mọi liên kết đều là các liên kết cộng hóa trị; ở đây không có cái gọi là kiểu liên kết có trong một đồng phân mà lại không có trong đồng phân kia. Số lượng các liên kết là như nhau. Từ các cấu trúc của hai phân tử có thể suy ra rằng sự ổn định hóa học của chúng có thể là đồng nhất hay gần như thế.
Tuy nhiên, ở đây có một đồng phân khác của C3H8O với các thuộc tính khác biệt một cách đáng kể: đó là Methyl Ethyl ether (III). Lưu ý rằng không giống như hai chất trong ví dụ trên, trong trường hợp này nguyên tử oxy nối liền với hai nguyên tử carbon chứ không phải với một nguyên tử cacbon và một nguyên tử hydro. Do nó thiếu nhóm hydroxyl, nên phân tử này không được coi là rượu mà được phân loại là một dạng ether và nó có các thuộc tính hóa học tương tự như các ête khác chứ không giống như cả hai dạng rượu đồng phân kể trên.
Một ví dụ khác về các đồng phân với các thuộc tính rất khác nhau có thể tìm thấy trong các xanthine nào đó. Theobromine (C7H8N4O2) được tìm thấy trong chocolate, nhưng nếu một trong hai nhóm methyl được chuyển tới vị trí khác trên lõi hai vòng, thì đồng phân của nó là theophylline, được sử dụng như là một loại thuốc điều trị bệnh suyễn cuống phổi.
3. Phân loại đồng phân
Có hai loại chính của hiện tượng đồng phân là đồng phân cấu trúc (constitutional isomerism hay structural isomerism) và đồng phân lập thể (stereoisomerism).
Trong đồng phân cấu trúc, các nguyên tử và các nhóm chức được liên kết cùng nhau theo các cách khác nhau, giống như trong ví dụ về hai đồng phân rượu nói trên của prôpanol. Nhóm này bao gồm đồng phân chuỗi mà nhờ đó các chuỗi hiđrôcacbon có các số lượng nhánh khác nhau; đồng phân vị trí với vị trí khác nhau của nhóm chức trên chuỗi; và đồng phân nhóm chức trong đó một nhóm chức bị phân chia thành các nhóm khác nhau.
Trong đồng phân lập thể thì cấu trúc liên kết là như nhau, nhưng vị trí hình học của các nguyên tử và các nhóm chức trong không gian là khác nhau. Nhóm này bao gồm các đồng phân đối hình (enantiomer) trong đó các đồng phân khác nhau là hình phản chiếu của nhau, và các đồng phân phi đối hình (diastereomer) trong đó chúng không là đối hình của nhau. Hiện tượng đồng phân phi đối hình lại được phân chia tiếp thành đồng phân cấu hình riêng[1] (conformer), trong đó các đồng phân có thể hoán chuyển nhờ sự quay liên kết hóa học và đồng phân cis-trans (cis-trans isomer), trong đó điều này là không thể. Lưu ý rằng mặc dù các đồng phân hình thể có thể coi như là có quan hệ phi đối hình, nhưng các đồng phân này khi xét về mặt tổng thể chung của chúng lại không phải là các đồng phân phi đối hình, do các liên kết trong các đồng phân hình thể có thể bị quay để tạo ra các hình phản chiếu của chúng.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài C4H9O2N có số đồng phân amino axit. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Tính chất vật lý của HCl
- Cách dự đoán loại nguyên tố (kim loại, phi kim, khí hiếm) dựa vào số electron
- Bài tập về cấu tạo nguyên tử có đáp án
- Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử?
- Chứng minh H2SO4 có tính oxi hóa mạnh
- Số hiệu nguyên tử là gì? Cách xác định số hiệu nguyên tử?
- Công thức tính thể tích chất khí ở đktc
- Axit không thể đựng trong bình thủy tinh
- K2MnO4 là chất gì?
- Bài tập tự luận cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Bản chất hóa học của enzim
- Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại
- Hoàn thành PTHH: O3 + KI
- Chất xúc tác có ảnh hưởng như thế nào đến cân bằng hóa học?
- Na2SO3 ra SO2 - Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, điều chế so2 từ muối sunfit
- Chất khử và chất oxi hóa là gì?
- Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học khác gì so với axit sunfuric loãng?
- Khí SO2 màu gì? Khí SO2 có mùi gì?
- Cách xác định nhóm trong bảng tuần hoàn
- Các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau vì
- Tính chất hóa học của Brom
- FeS ra SO2 - Phản ứng Sắt (II) sunfua ra lưu huỳnh đioxit
- Chứng minh H2S có tính khử
- CH4 có tan trong nước không?
- Bài tập hạt nhân nguyên tử
- HBr màu gì?
- Khối lượng của 1 nguyên tử hiđro? Khối lượng của một nguyên tử cacbon?
- Phương trình phản ứng Fe + S
- Cách tính mdd sau phản ứng
- Cân bằng PTHH sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + H2O
- Các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
- Bảng nhiệt độ nóng chảy của các chất
- Chất nào sau đây tan được trong nước?
- Công thức cấu tạo của Axit Axetic là
- Cân bằng PTHH sau: H2SO4 + FexOy → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
- Cách điều chế lưu huỳnh
- Cho biết sản phẩm sinh ra khi cho BaO tác dụng với H2O
- Chứng minh HCl có tính khử?
- Công thức cấu tạo của Glyxin là?
- Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
- Cách xác định số proton, nơtron và electron
- CH3COOH là axit mạnh hay yếu
- Nêu ứng dụng của các đồng vị phóng xạ
- Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng vì?
- Hoàn thành PTHH: HCl + Mg
- Chất dùng làm khô khí Cl2 ẩm là
- Điều chế nước Javen
- Trong phản ứng hóa học hạt vi mô nào được bảo toàn?
- Công thức tính bán kính nguyên tử? Công thức tính thể tích nguyên tử
- Kiến thức về cấu tạo nguyên tử
- Cho biến sản phẩm tạo thành khi cho Fe(NO3)2 tác dụng với AgNO3
- Các loại đường đơn phổ biến là?
- Điều chế HCl từ NaCl
- Công thức phân tử của Axit Axetic, tính chất vật lý hóa học
- Bảng tuần hoàn gồm bao nhiêu nhóm A? Nhóm A gồm các khối nguyên tố nào?
- Clorua vôi là gì?
- Bài tập về Flo, Brom, Iot
- FeCl3 là gì?
- Công thức cấu tạo của H3PO4
- CO là chất gì?
- Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu?
- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn đặc điểm gì?
- Nêu cách viết cấu hình electron nguyên tử?
- Công thức cấu tạo của CO
- Điều chế SO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào?
- Công thức hóa học, ứng dụng của clorua vôi
- H2O2 là chất gì?
- Điều chế SO2 trong công nghiệp
- Đường mía đường phèn có thành phần chính là đường nào?
- Các công thức hóa học cần nhớ lớp 10
- Công thức cấu tạo của SO3
- HCl là axit mạnh hay yếu
- Nguyên tố s là gì? Nguyên tố p là gì? Nguyên tố d là gì? Nguyên tố f là gì?
- Điện hóa trị của Al2O3
- Đặc điểm chung của các đơn chất halogen
- Công thức tính khối lượng nguyên tử
- Hoàn thành PTHH sau: Na2S2O3 + H2SO4
- Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm như thế nào?
- Công thức muối sunfat
- Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
- Cân bằng PTHH sau: NaHCO3 + BaCl2 → NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O
- Cân bằng phương trình phản ứng CxHy + O2 -> CO2 + H2O
- Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là?
- SO2 là chất gì?
- Nêu tính chất vật lý của axit clohiđric HCl
- Nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Fe2O3 có màu gì?
- Nước Gia - ven là gì?
- Có 3 đồng vị là X1 chiếm 92.23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%.Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87
- Electron hóa trị là gì? Cách xác định electron hóa trị?
- Cách điều chế Hidro clorua trong phòng thí nghiệm
- Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của Hiđro clorua?
- Điều chế clorua vôi trong phòng thí nghiệm
- SO2 có thể tác dụng với những oxit bazơ nào?
- Nêu các khái niệm lớp electron? Lớp electron bão hòa?
- Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng ôxi hóa khử
- Ô nguyên tố cho biết điều gì? Cách xác định ô nguyên tố?
- Enzim xúc tác quá trình phân giải đường saccarozơ là?
- Muối hỗn tạp là gì?
- Nêu các tính chất vật lý của axit sunfuric?
- Độ âm điện của một nguyên tử là gì? Quy luật biến đổi giá trị?
- Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền
- Hoàn thành PTHH sau: FeS + HNO3 → NO2 + Fe(NO3)3 + H2O + H2SO4
- Công thức hóa học của axit sunfuric là
- Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào?
- Phương trình phản ứng thể hiện tính oxi hóa của SO2
- Chu kì là gì? Cách xác định số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn
- Obitan nguyên tử là gì? Số obitan nguyên tử trong một phân lớp, một lớp?
- Công thức tính phân tử khối
- Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
- Đồng vị là gì?
- Cách điều chế Iot
- Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì? Nêu sự biến đổi
- Những chất làm mất màu dung dịch Brom?
- Hoàn thành PTHH sau: Mg + HNO3?
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
- Bài tập phản ứng oxi hóa khử
- Các dạng bài tập hóa 10 từ khó đến nâng cao
- SO2 ra NaHSO3 - Phản ứng SO2 dư NaOH cho sản phẩm gì?
- Kí hiệu nguyên tử là gì? Cách viết kí hiệu nguyên tử?
- Hoàn thành PTHH: SO2 + NaOH
- Phản ứng thuận nghịch là gì?
- Phản ứng Agcl ra Cl2 - Điều chế Cl2 từ AgCl
- V2O5 là gì?
- Trình bày cách pha loãng axit sunfuric đặc an toàn
- Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế Clo bằng cách
- Hiện nay, có bao nhiêu nguyên tố kim loại đã được biết?
- Nhóm nguyên tố là gì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu cột?
- Tại sao nói axit H2S có tính khử mạnh?
- NaHSO3 ra SO2 - Điều chế SO2 từ muối natri hidrosunfit
- Phương pháp bảo toàn e trong hóa hữu cơ
- Hoàn thành PTHH: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O
- Nêu thành phần và tác dụng của nước clo?
- Nêu số electron tối đa trong một phân lớp s; p; d; f và cách tính số electron
- NH4Cl là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3
- Nêu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A?
- SO2 ra Na2SO3 - Phản ứng SO2 + NaOH dư cho sản phẩm gì?
- Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Tính chất hóa học cơ bản của halogen
- Nêu cấu hình electron nguyên tử halogen?
- Số khối là gì? Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử?
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của nước Javen
- Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
- Phương pháp Sunfat được dùng để điều chế
- Cân bằng PTHH sau: NaOH +KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
- Tính chất hóa học của H2S
- Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH
- Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro