Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
Chúng tôi xin giới thiệu bài Nhiệt độ sôi của Axit Axetic được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
Câu hỏi: Nhiệt độ sôi của Axit Axetic là
Trả lời:
Nhiệt độ sôi của dung dịch CH3COOH trong thí nghiệm là 117.95oCa.
Axit Axetic là một hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, chúng có công thức hóa học CH3CO2H (cũng viết là CH3COOH). Đây là loại hóa chất đã được sản xuất từ rất lâu đời và được ứng dụng rất nhiều trong sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm hay y học...
Chúng còn có nhiều tên gọi khác nhau như: etanoic, Hydro axetat (HAc), Ethylic acid, Axit metanecarboxylic, dấm, acetic acid, Acid ethanoic…
I. Tính chất vật lý của axit axetic
Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua và tan vô hạn trong nước. Nhiệt độ sôi của dung dịch CH3COOH trong thí nghiệm là 117.95oC, nóng chảy ở 16,5 oC.
II. Cấu tạo phân tử của axit axetic
Axit axetic có công thức phân tử là C2H4O2, phân tử khối bằng 60 g/mol. Công thức cấu tạo của nó là:
Trong phân tử CH3COOH, nhóm –COOH làm cho nó có tính axit.
III. Tính chất hóa học của axit axetic
Axit axetic là một axit hữu cơ có tính axit yếu. Nó làm quỳ tím hóa đỏ, phenolphtalein hóa xanh và tác dụng với một số kim loại, oxit bazơ, muối và dung dịch kiềm.
1. Axit axetic tác dụng với kim loại
Axit axetic tác dụng với một số kim loại (Fe, Mn, Zn…) tạo thành muối và giải phóng khí H2.
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2 ↑
2. Axit axetic tác dụng với oxit bazơ
CH3COOH tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
3. Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm
Axit axetic tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
4. Axit axetic tác dụng với dung dịch muối
CH3COOH tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và axit mới.
2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 ↑ + H2O
5. Axit axetic tác dụng với rượu etylic
Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo thành etyl axetat trong môi trường H2SO4 đặc, đun nóng. Đây là một este có mùi thơm, ít tan trong nước và thường được ứng dụng làm dung môi trong công nghiệp.
CH3–CH2–OH + CH3–COOH (H2SO4 đặc, t°) ⇔ CH3–COO–CH2–CH3 + H2O
Sản phẩm của phản ứng trên là CH3-COO-CH2-CH3 là một este. Phản ứng trên được gọi là phản ứng este hóa.
IV. Điều chế, sản xuất CH3COOH axit axetic như thế nào?
Axit Axetic CH3COOH được điều bằng các phương pháp quen thuộc dưới đây:
Điều chế bằng cách cacbonyl hóa metanol
Ta cho metanol và cacbon monoxit phản ứng với nhau sẽ tạo ra axit axetic:
CH3OH + CO → CH3COOH
Oxy hóa axetaldehyt để điều chế CH3COOH
Axetaldehyt có thể bị oxy hóa bởi oxy trong không khí, để tạo ra axit axetic dưới tác dụng của những điều kiện xúc tác (sự có mặt các ion kim loại: mangan, coban, và crôm, peroxit).
2 CH3CHO + O2 → 2 CH3COOH
Oxy hóa etylen
Quá trình này sử dụng chất xúc tác là kim loại palladi với sự hỗ trợ của axit heteropoly như axit tungstosilicic.
Đây là một phương pháp có thể cạnh tranh với phương pháp cacbonyl hóa metanol đối với các nhà máy nhỏ hơn (100–250 ngàn tấn/năm), tùy thuộc vào giá của etylen.
Lên men oxy hóa của CH3COOH
Khi cung cấp đủ oxy, các vi khuẩn này có thể tạo ra giấm từ các thực phẩm sinh cồn khác nhau như rượu táo, rượu vang hay các loại ngũ cốc (gạo, mạch nha hoặc khoai tây) lên men.
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Lên men kỵ khí để sản xuất axit axetic
Các loài vi khuẩn kỵ khí bao gồm cả thuộc chi Clostridium, có thể chuyển đổi đường thành axit axetic một cách trực tiếp mà không cần phải qua bước trung gian:
C6H12O6 → 3 CH3COOH
V. Một vài ứng dụng quan trọng của Axit Axetic
- Chủ yếu là sản xuất monome vinyl axetate. Ứng dụng này tiêu thụ khoảng 40% đến 45% sản lượng axit acetic trên thế giới.
CH3COOH để làm dung môi
- Axit axetic băng là một dung môi protic phân cực tốt như đề cập ở trên. Nó thường được dùng làm dung môi
- Khoảng 20% axit acetic được dùng để sản xuất TPA.
- Axit axetic băng được sử dụng trong hóa phân tích để ước tính các chất có tính kiềm yếu như các amit hữu cơ.
- Các axit axetic loãng cũng được dùng tạo độ chua nhẹ.
- Axit axetic được dùng làm chất tẩy cặn vôi từ vòi nước và ấm đun nước.
- Các dung dịch CH3COOH băng loãng có thể được dùng trong các phòng thí nghiệm lâm sàng để dung giải
- Axit axetic giấm dùng trong ngành dệt nhuộm, cao su, Hóa chất xi mạ.
- Hàng năm thế giới tiêu thụ một lượng giấm tương đương với 160.000 tấn CH3COOH tinh khiết
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài Nhiệt độ sôi của Axit Axetic. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro