Giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 15
Giải Hóa học 10 bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng được chúng tôi biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung câu hỏi bài tập sách giáo khoa Hoá 10 Chân trời sáng tạo. Hy vọng thông qua nội dung tài liệu bạn đọc sẽ soạn bài chuẩn bị bài thật tốt, cũng như nắm được các phương pháp giải bài tập.
Bài: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Lời giải:
- Để đánh giá mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học, người ta dùng đại lượng: tốc độ phản ứng
- Cách tính: Cho phản ứng tổng quát:
aA + bB → cC + dD
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:
Trong đó:
v_: tốc độ trung bình của phản ứng
∆C = C2 – C1: sự biến thiên nồng độ
∆t = t2 – t1: biến thiên thời gian
C1, C2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1, t2
1. Tốc độ phản ứng
Lời giải:
- Trong đám cháy của lá cây khô: Phản ứng hóa học xảy ra nhanh. Các lá cây nhanh chóng bị cháy và chuyển thành tro
- Thân tàu biển bị oxi hóa trong điều kiện tự nhiên: Phản ứng hóa học xảy ra chậm. Vỏ tàu biển làm bằng thép mất thời gian rất lâu mới bị gỉ (bị oxi hóa)
Lời giải:
- Ví dụ: Đốt cháy
Phương pháp giải:
Quan sát đồ thị và rút ra nhận xét
Lời giải:
- Nồng độ chất phản ứng giảm dần theo thời gian
- Nồng độ chất sản phẩm tăng dần theo thời gian
Luyện tập trang 95 Hóa học 10: Xét phản ứng phân hủy N2O5 ở 45oC
N2O5(g) → N2O4(g) + ½ O2(g)
Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo N2O4 trong khoảng thời gian trên
Phương pháp giải:
aA + bB → cC + dD
Áp dụng công thức:
Tốc độ trung bình của phản ứng theo N2O4 trong 184 giây là 1,36.10-3 (M/s)
2. Biểu thức tốc độ phản ứng
Phương pháp giải:
Định luật tác dụng khối lượng: Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp
Lời giải:
Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp
=> Khi nồng độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng và ngược lại
Phương pháp giải:
Ví dụ:
+ Que đóm còn tàn đỏ bùng cháy khi cho vào bình oxygen
+ Cho nhiều men vào bánh mì thì bánh mì lên men nhanh hơn
+ Làm sữa chua
Lời giải:
- Khi cho que đóm còn tàn đỏ vào bình oxygen thì que đóm bùng cháy, để ở ngoài thì k hiện tượng là do nồng độ oxygen trong bình khí oxygen cao hơn
- Khi làm bánh mì, nếu cho nhiều men vào bột thì quá trình lên men diễn ra nhanh hơn
- Khi làm sữa chua, nếu cho nhiều sữa chua thì quá trình lên men diễn ra nhanh hơn
Luyện tập trang 96 Hóa học 10: Cho phản ứng đơn giản sau:
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên
b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2?
Phương pháp giải:
a) v = k.CCl2.CH2
b) Áp dụng công thức tính tốc độ tức thời
Lời giải:
a) Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng là:
v1 = k.CCl2.CH2
b) Gọi CCl2 là nồng độ ban đầu của Cl, CH2 là nồng độ đầu của H2
=> v2 = k. CCl2.CH2 :2
=> 2v2 = v1
=> Tốc độ phản ứng giảm 1 nửa khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2
Nướng bánh mì | (1) |
Đốt gas khi nấu ăn | (2) |
Lên men sữa tạo ra sữa chua | (3) |
Tấm tôn thiếc bị gỉ sét | (4) |
Lời giải:
Sắp xếp theo thứ tự tốc độ giảm dần:
Đốt gas khi nấu ăn: vài giây | (2) |
Nướng bánh mì: 2-3 phút | (1) |
Lên men sữa tạo ra sữa chua: 1 ngày | (3) |
Tấm tôn thiếc bị gỉ sét: 1 tháng | (4) |
Bài 1 trang 97 Hóa học 10: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)
a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng
b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi
- nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi?
- nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi?
- nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần?
Phương pháp giải:
a) v = k.CNO2.CO2
b) Áp dụng công thức tính tốc độ tức thời
Lời giải:
a) Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO2.CO2
b)
- Nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi: v2 = k.CNO2.(CO2.3)
=> v2 tăng 3 lần so với v1
- Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi: v3 = k.(CNO.3)2.CO2 = k.CNO2.9.CO2
=> v3 tăng 9 lần so với v1
- Nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần: v4 = k.(CNO.3)2.(CO2.3) = k.CNO2.27.CO2
=> v4 tăng 27 lần so với v1
2CO(g) + 2NO(g) → 2CO2(g) + N2(g)
Lời giải:
Từ phương trình hóa học nhận thấy: hệ số cân bằng của NO là 2, hệ số cân bằng của N2 là 1
=> Trong cùng thời gian, nồng độ tiêu hao của NO nhanh gấp 2 lần nồng độ tạo thành của N2
Bài 3 trang 97 Hóa học 10: Cho phản ứng:
2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g)
Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30M lên 0,40M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng
Phương pháp giải:
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.
b) Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu
c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
b) Ta có: -∆CSO2Cl2 = 0,13M = 1,00 – C2
=> C2 = 0,87M
c) Sau 200 phút
-∆CSO2Cl2 = C1 – C2 = 1,00 – 0,78 = 0,22M
=> Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 = 0,22M
>>> Bài tiếp theo: Giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 16
Như vậy, VnDoc đã gửi tới các bạn Giải Hóa học 10 bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Ngữ văn 10 Kết nối tri thức tập 1, Vật Lý 10 Kết nối tri thức và Toán 10 Kết nối tri thức tập 1, Toán 10 Kết nối tri thức tập 2, Sinh 10 Kết nối tri thức đầy đủ khác.