NH4Cl là chất gì?
VnDoc xin giới thiệu bài NH4Cl là chất gì? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
NH4Cl là chất gì?
Câu hỏi: NH4Cl là chất gì?
Trả lời:
Amoni clorua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể có màu trắng và tan nhiều trong nước, là sản phẩm tạo ra từ axit clohidric và amoniac.
I. NH4Cl là gì?
Amoni clorua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NH4Cl. Đây là một muối tinh thể có màu trắng và tan nhiều trong nước, là sản phẩm tạo ra từ axit clohidric và amoniac.
Sal ammoniac là tên khoáng vật tự nhiên của hóa chất này và thường hình thành trên các địa điểm than đá bị cháy sau khi ngưng tụ các khí có nguồn gốc từ than. Chúng cũng có thể tìm thấy ở xung quanh một số mỏn núi lửa phun.
Một số tên gọi khác: muối lạnh, ammonium chloride, phân clorua amon, salt ammoniac, Nushadir Salt, Ammonium Muriate...
II. Tính chất vật lý
– Muối amoni clorua là một hợp chất vô cơ
– Khối lượng riêng: 1.5274 g/cm3
– Điểm nóng chảy: 338°C (611 K; 640°F)
– Điểm sôi: 520°C (793 K; 968°F)
– Độ hòa tan trong nước: 244 g/L (−15°C); 294 g/L (0°C); 383.0 g/L (25°C); 454.4 g/L (40°C); 740.8 g/L (100°C)
– Nó có khả năng hòa tan trong nước với sự gia tăng nhiệt độ tăng lên đáng kể, dung dịch có tính axit nhẹ, đối với hầu hết ăn mòn kim loại.
III. Tính chất hóa học của Amoni clorua
Trên thực tế Amoni clorua sẽ thăng hoa khi đun nóng nhưng thực chất nó sẽ bị phân hủy thành amoniac và khí hydrogen clorua theo phương trình điện li sau:
NH4Cl -> NH3 + HCl
Khi phản ứng với một bazo mạnh như NaOH, nó sẽ giải phóng khí amoniac:
NH4Cl + NaOH -> NH3 + NaCl + H2O
Khi phản ứng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao, sẽ tạo ra khí amoniac và clorua kim loại kiềm như: NaNO3 , AgNO3 , NaNO2 , KNO3 , Na3PO4
2 NH4Cl + NaCO3 -> 2NaCl + CO2 + H2O + 2NH3
Dung dịch amoni clorua 5% trong nước có độ pH trong khoảng từ 4.6 - 6.0, làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Một số phản ứng của amoni clorua với các hóa chất sinh nhiệt, như phản ứng của nó với Bari Hydroxit và quá trình hòa tan trong nước.
IV. Sản xuất amoni clorua ra sao?
NH4Cl có sẵn trong tự nhiên, có thể tìm thấy chúng xung quanh vùng có núi lửa, hình thành trên những tảng đá núi lửa gần với các lỗ thông khí thải (fumaroles)
Có thể tìm thấy NH4Cl ở xung quanh vùng có núi lửa
Cho Amoniac (NH3) và hydro clorua (khí) hay axit clohidric (dạng dung dịch):
NH3 + HCl → NH4Cl
Thu từ công nghệ Solvay
CO2 + 2NH3 + 2NaCl + H2O → 2NH4Cl + Na2CO3
V. Ứng dụng của Amoni Clorua trong đời sống, sản xuất
Trong sản xuất phân bón
Đây là một trong những công dụng chính, quan trọng nhất của NH4Cl. Nó là nguyên liệu cho sản xuất phân bón (chiếm 90% sản lượng amoni clorua thế giới) đóng vai trò là nguồn nitơ trong ứng dụng này.
Các loại cây trồng sử dụng nguồn nitơ này: lúa ở châu Á, lúa mì, rau, gai...
Trong công nghiệp thực phẩm
Amoni clorua hay sal amoniac được dùng như là một phụ gia thực phẩm dưới E510 số E. Thường sử dụng như một chất dinh dưỡng trong nấm men để nướng bánh mỳ.
Dùng làm chất tăng thêm vị ngọt cho cam thảo mặn và là hương liệu trong Vodka Salmiakki Koskenkorva.
Thức ăn bổ sung cho gia súc và một trong những thành phần trong môi trường dinh dưỡng cho nấm men cùng nhiều vi sinh vật khác.
Trong công nghiệp luyện kim
Sử dụng chất này để làm sạch bề mặt phôi bằng cách cho phản ứng với các oxit kim loại trên bề mặt để tạo nên một clorua kim loại dễ bay hơi. Ngoài ra, nó còn được dùng như chất điện phân trong pin kẽm – cacbon.
Ứng dụng của NH4Cl trong y học
Được sử dụng như một chất long đờm hiệu quả trong thuốc ho. Nhờ vào việc tác động lên niêm mạc phế quản làm long đờm giúp ho ra dễ dàng hơn.
Muối amoni dạng tinh khiết được xem là một chất kích thích vào niêm mạc dạ dày và gây nên triệu chứng buồn nôn, nôn
Ứng dụng khác của hóa chất NH4Cl
NH4Cl khi sử dụng trong dung dịch nước 5% được ứng dụng trên giếng khoan với vấn đề trương nở đất sét.
Cũng có thể tìm thấy chúng trong thành phần của dầu gội đầu, keo dán gỗ ép hay chất làm sạch các thiết bị
Sử dụng trong ngành công nghiệp in, thuộc da, nhuộm và bông clustering
Vào thế kỷ 18, chúng còn được dùng cho sản xuất pháo hoa để tăng cường màu xanh lá cây và xanh da trời.
----------------------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn nội dung bài NH4Cl là chất gì? Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
- Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3
- Nêu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A?
- SO2 ra Na2SO3 - Phản ứng SO2 + NaOH dư cho sản phẩm gì?
- Phương trình phản ứng: C2H4 + Br2
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình
- Tính chất hóa học cơ bản của halogen
- Nêu cấu hình electron nguyên tử halogen?
- Số khối là gì? Cách xác định số khối của hạt nhân nguyên tử?
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của nước Javen
- Cân bằng PTHH sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
- Phương pháp Sunfat được dùng để điều chế
- Cân bằng PTHH sau: NaOH +KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
- Tính chất hóa học của H2S
- Phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH
- Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử
- Trình bày phương pháp phân biệt các ion halogenua
- Đặc điểm cấu tạo của Metan
- Tính chất hóa học của Axit clohidric
- Photpholipit có chức năng chủ yếu là
- Phân biệt 3 kim loại Al, Fe, Cu
- Nhiệt độ sôi của Axit Axetic
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
- Viết các phương trình hóa học chứng minh Clo vừa có tính oxi hóa
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của các halogen
- Tính chất vật lý của SO2
- Để điều chế HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp
- Trình bày các phương pháp sản xuất axit clohiđric
- Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm và công nghiệp
- Phương trình phản ứng: Fe + HNO3
- Viết các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa
- Hiện tượng thăng hoa là gì?
- Công thức cấu tạo của NO2
- Cách xác định số e lớp ngoài cùng
- Tính chất hóa học của SO2
- Nguyên tử khối là gì? Cách xác định nguyên tử khối?
- Hoàn thành PTHH: Fe3O4 + HCl
- Tính háo nước của axit sunfuric đặc
- Bảng tuần hoàn gồm mấy chu kì? Số nguyên tố trong mỗi chu kì
- Viết PTHH khi cho SO3 tác dụng với H2O
- Cách điều chế H2SO4 từ FeS2?
- Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
- CH4 là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với nhóm Hidroxit có dạng R(OH)3
- Cách tính điện tích hạt nhân
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Hoàn thành PTHH sau: FeCO3 + HNO3?
- Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1A là
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Hoàn thành PTHH sau: Al + HNO3?
- Oleum là gì?
- Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B? Các nhóm B gồm bao nhiêu cột?
- Nhận xét về độ âm điện của các halogen?
- Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Ag tác dụng với H2SO4 loãng
- CH3COOH là chất gì?
- Hợp chất của nguyên tố R với hidro là RH4
- Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng ta dùng một kim loại là
- Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất
- Trình bày cách nhận biết ion clorua
- Phân lớp electron là gì? Thế nào là phân lớp electron bão hòa?
- Tính chất hóa học của axit sunfuric (H2SO4) đặc và loãng
- Cách tính hóa trị cao nhất trong oxit của nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro